Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Bài 6. Luyện tập: Cấu tạo vỏ nguyên tử

Lý thuyết
Mục lục
* * * * *

Bài 1.71 trang 12 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10

Nguyên tử photpho \({}_{15}^{31}P\) có khối lượng m = 30,98u.

Số khối của photpho là
A. 30,98.                         B. 31.                         C. 30,98 g/mol.                         D. 15

Nguyên tử khối của P là
A. 30,98.                         B. 31.                         C. 30,98 g/mol.                         D. 15.

Khối lượng mol nguyên tử của P là
A. 30,98.                         B. 31.                         C. 30,98 g/mol                         D. 15.

Hướng dẫn giải

a) Số khối của photpho là 31 (đáp án B đúng).
b) Nguyên tử khối của photpho là 30,98 (đáp án A đúng).
c) Khối lượng mol nguyên tử của photpho là 30,98 g/mol (đáp án C đúng).

Bài tập trắc nghiệm 1.72,1.73 trang 14 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10

1.72. Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 52 và có số khối là 35. Số electron ở lớp vỏ nguyên tử nguyên tố X là
A. 18.                              B. 23.                              C. 15.                              D. 17.                              

1.73. Cấu hình electron nguyên tử photpho là \(1s^22s^22p^63s^23p^3\) hoặc \([Ne]3s^23p^3\)
Phân lớp electron có mức năng lượng cao nhất, số e lớp ngoài cùng của photpho lần lượt là
A. 1s, 2.                              B. 2p, 6.                             C . 3s, 2.                              D. 3p, 5.

Hướng dẫn giải

1.72. D

1.73. D.

Bài 1.74 trang 14 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10

Một nguyên tử có số hiệu nguyên tử là 16.

Nguyên tử đó có bao nhiêu electron ?

Hãy viết công thức biểu diễn cấu hình electron của nguyên tử đó.

Lớp electron ngoài cùng của nguyên tử đó có bao nhiêu electron, đó là những electron gì ?

Đó là nguyên tử của một nguyên tố kim loại hay phi kim ?

Hướng dẫn giải

a) Nguyên tử có 16 electron.

b) 1s22s22p63s23p4

c) Lớp electron ngoài cùng có 6 electron trong đó có 2 electron s và 4 electron p.

d) Đó là nguyên tử của một nguyên tố phi kim.

Bài 1.75 trang 14 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10

Thế nào là nguyên tố s, nguyên tố p, nguyên tố d, nguyên tố f ?

Hướng dẫn giải

Nguyên tố s là nguyên tố mà trong nguyên tử, electron cuối cùng được điền vào phân lớp s.

Nguyên tố p là nguyên tố mà trong nguyên tử, electron cuối cùng được điền vào phân lớp p.

Nguyên tố d là nguyên tố mà trong nguyên tử, electron cuối cùng được điền vào phân lớp d.

Nguyên tố f là nguyên tố mà trong nguyên tử, electron cuối cùng được điền vào phân lớp f.

Bài 1.76 trang 14 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10

Một số nguyên tử có cấu hình electron như sau :

A. \(1s^22s^22p^1\).                    B. \(1s^22s^2\).                 C.\( 1s^22s^22p^63s^23p^6\).

Hỏi nguyên tử nào là nguyên tử của một nguyên tố s ?

Hướng dẫn giải

Nguyên tử có cấu hình B

Bài 1.77 trang 14 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10

Một số nguyên tử có cấu hình electron như sau :

A. \(1s^22s^22p^1\).   B. \(1s^22s^2\). C. \(1s^22s^22p^63s^23p^63d^64s^2\).

Hỏi nguyên tử nào là nguyên tử của một nguyên tố p ?

Hỏi nguyên tử nào là nguyên tử của một nguyên tố d ?

Hướng dẫn giải

a) Nguyên tử có cấu hình A.

b) Nguyên tử có cấu hình C.

Ở đây mức năng lượng cao nhất là mức 3d. Vì vậy electron cuối cùng được điền vào phân lớp 3d (mức 4s thấp hơn mức 3d).

Bài 1.78 trang 14 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10

Trong một nguyên tử, tổng số eác hạt : proton, nơtron và electron bằng 28. Biết rằng số nơtron bằng số proton cộng thêm một.
Hãy cho biết số proton có trong nguyên tử.
Hãy cho biết số khối của hạt nhân.
Viết cấu hình electron của nguyên tử.
Hãy cho biết đó là nguyên tử của nguyên tố nào ?

Hướng dẫn giải

Gọi X là số proton. Vì số proton bằng số electron nên X cũng là số electron. Theo đề bài, số nơtron bằng (x + 1). Từ đó ta có phương trình :
2x + x + 1 = 28
3x = 28 - 1 = 27
x =9
Vậy số proton là 9, số nơtron là 10, số electron là 9ẻ
b) Số khối A = 9 + 10= 19.
c) Với 9 electron, cấu hình electron sẽ là \(1s^22s^22p^5\).
d) Với Z = 9. Đó là nguyên tố flo (F).

Bài 1.79 trang 15 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10

Hãy cho biết số electron ở lớp ngoài cùng của các nguyên tử có số electron lần lượt bằng :

a) 3          b) 5      c) 6      d) 8.

Hướng dẫn giải

a) Cấu hình electron : \(ls^22s^1\) → 1 electron ở lớp ngoài cùng.

b) Cấu hình electron : \(ls^22s^22p^1\)→ 3 electron ở lớp ngoài cùng.

c) Cấu hình electron : \(1s^22s^22p^2\) → 4 electron ở lớp ngoài cùng

d) Cấu hình electron : \(ls^22s^22p^4\) → 6 electron ở lớp ngoài cùng.

Bài 1.80 trang 15 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10

Điện tích của electron \(q_e = -1,602.10^19\)C (culông).
Hãy tính điện tích của hạt nhân nguyên tử cacbon ra đơn vị culông.

Hướng dẫn giải

Điện tích của electron : \(q_e = -1,602.10^{-19}\)C.
Proton mang điện tích dương : \(q_p = -1,602.10^{-19}\)C.
Hạt nhân cacbon có 6 proton, vây điện tích của hạt nhân nguyên tử cacbon bằng :
\(q = l,602.l0^{-19}.6=9,612.10^{-19}C\)

Bài 1.81 trang 15 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10

Urani có hai đồng vị chính là \({}_{92}^{235}U\)và \({}_{92}^{238}U\).
Hãy cho biết số nơtron trong mỗi loại đồng vị đó.

Hướng dẫn giải

Đồng vị \({}_{92}^{235}U\) có : 235 - 92 = 143 (nơtron). 
Đồng vị \({}_{92}^{238}U\) có : 238 - 92 = 146 (nơtron)

Bài 1.82 trang 15 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10

Cho biết số Avogađro N = 6,022.1023
Hãy cho biết 1 mol nhôm, 10 mol nhôm có bao nhiêu nguyên tử nhôm (Al) ?
Biết rằng 10 mol nhôm có khối lượng bằng 269,7 gam, hãy tính khối lượng mol nguyên tử của nhôm.

Hướng dẫn giải

a) 1 mol nhôm có 6,022.1023 nguyên tử nhôm.
10 mol nhôm có : 6,022.1023.10 = 6,022.1024 (nguyên tử nhôm)
269,7g
b) Khối lượng mol nguyên tử nhôm : MAl=269,7:10=26,97g/mol

Bài 1.83 trang 15 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10

Liti tự nhiên có hai đồng vị : \({}_3^7Li\) và \({}_3^6Li\)
Biết rằng nguyên tử khối trung bình của liti tự nhiên là 6,94.
Hỏi thành phần phần trăm (%) của mỗi đồng vị đó trong liti tự nhiên ?
(Coi nguyên tử khối trùng với số khối).

Hướng dẫn giải

Gọi x là thành phần phần trăm của đồng vị \({}^7Li\), thành phần phần trăm của đồng vị \({}^6Li\) sẽ là : 100 – x. Từ đó ta có phương trình :
\({{x.7 + \left( {100{\rm{ }} - {\rm{ }}x} \right).6} \over {100}} = 6,94\)
Giải ra ta được x = 94 (94% \({}^7Li\)) và 100 - x = 6 (6% \({}^6Li\)).

Bài 1.84 trang 15 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10

Brom có 2 đồng vị : \({}_{35}^{79}Li\) hàm lượng 50,7% ; \({}_{35}^{81}Li\) hàm lượng 49,3% (so với tổng khối lượng của brom tự nhiên).
Hãy tính nguyên tử khối trung bình A của brom.
(Coi nguyên tử khối trùng với số khối).

Hướng dẫn giải

Nguyên tử khối trung bình A của brom :
\({\overline A _{\left( {Br} \right)}} = {{79.50,7 + 81.49,3} \over {100}} = 79,99\)

Bài 1.85 trang 15 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10

Tổng số các hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử của một nguyên tố X (thuộc nhóm VIIA) là 28. Hãy viết cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố đó.

Hướng dẫn giải

Nguyên tố cần tìm thuộc nhóm VIIA → nguyên tử có 7e ở lớp ngoài cùng. Vì lớp thứ nhất chỉ chứa tối đa 2e nên nguyên tử của nguyên tố này phải có ít nhất 2 lớp electron (n ≥ 2).

+ Nếu n = 2, có 2 lớp e, số e ở các lớp là : 2,7→ nguyên tử gồm : 9p, 9e và 10n (tổng số hạt là 28, phù hợp đề bài).

+ Nếu n = 3, có 3 lớp e, số e ờ các lớp là : 2, 8, 7 → vậy chỉ riêng số p + số e = 17 + 17 = 34 > 28→ trái với đề bài. Vậy nguyên tố cần tìm có z = 9 với cấu hình electron : 1s22s22p5

Có thể bạn quan tâm