Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Bài 34: Luyện tập oxi và lưu huỳnh

Lý thuyết
Mục lục
* * * * *

Bài tập trắc nghiệm 6.68 , 6.69, 6.70,6.71 trang 71 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10

6.68. Cho biết PTHH :

\(NO_2 + SO_2 → NO + SO_3\)

Câu nào sau đây diễn tả đúng tính chất của các chất phản ứng ?

A. \(NO_2\) là chất khử, \(SO_2\) là chất oxi hoá.

B. \(NO_2\) là chất oxi hoá, \(SO_2\)  là chất khử.

C. \(NO_2\)là chất oxi hoá, \(SO_2\)  là chất bị khử.

D. \(NO_2\) là chất khử, \(SO_2\)  là chất bị oxi hoá.

6.69.  Cho biết PTHH :

\(2Mg + SO_2 → 2MgO + S\)

Câu nào sau đây diễn tả đúng tính chất của các chất phản ứng ?

A. Mg là chất oxi hoá, \(SO_2\) là chất khử.

B. Mg là chất bị khử, \(SO_2\)  là chất bị oxi hoá.

C. Mg là chất khử, \(SO_2\)  là chất oxi hoá.

D. Mg là chất bị oxi hoá, \(SO_2\)  là chất khử.

6.70. Dung dịch axit sunfuric loãng có thể tác dụng với cả hai chất là

A. đồng và đồng(II) hiđroxit.

B. sắt và sắt(III) hiđroxit.

C. cacbon và cacbon đioxit.

D. Lưu huỳnh và hiđro sunfua

6.71. Một hỗn hợp gồm 13 gam kẽm và 5,6 gam sắt tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng, dư.

Thể tích khí hiđro (đktc) được giải phóng sau phản ứng là

A. 4,48 lít.                                                          B. 2,24 lít

C. 6,72 lít.                                                           D. 67,2 lít.

Hướng dẫn giải

6.68. B                    6.70. B

6.69. C

6.71.

Hướng dẫn:

Chuyển đổi khối lượng các kim loại về lượng chất (số mol). Dựa vào các PTHH để biết số mol \(H_2\) sinh ra là 0,3 mol.

Đáp án C.

Bài 6.72 trang 72 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10

So sánh thể tích khí oxi được sinh ra (đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất) khi nhiệt phân hoàn toàn mỗi chất sau : \(KMnO_4, KClO_3\) (xúc tác là \(MnO_2\)), \(KNO_3\) trong các trường hợp sau :

a) Các chất được lấy cùng khối lượng.

b) Các chất được lấy cùng số mol.

Hướng dẫn giải

Bài 6.73 trang 72 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10

Có 4 dung dịch không màu được đựng riêng biệt là : \(NaCl, Na_2SO_4, Na_2CO_3, HCL\). Hãy phân biệt mỗi dung dịch trên bằng phương pháp hoá học với điều kiện dùng thuốc thử là dung dịch \(BaCl_2\)

Hướng dẫn giải

Có thể dựa vào sơ đồ phân tích sau để nhận biết.

Phương trình phản ứng:

(1)   2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + H2O + CO2

(2)   BaCl2 + Na2CO3 → BaCO­3↓ + 2NaCl

(3)   Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2NaCl

Bài 6.74 trang 72 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10

Cho 35,6 gam hỗn hợp hai muối \(Na_2SO_3, NaHSO_3 \) tác dụng với một lượng dư dung dịch \(H_2SO_4\). Khi phản ứng kết thúc, người ta thu được 6,72 lít khí (đktc).

a) Viết PTHH của những phản ứng đã xảy ra.

b) Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.

Hướng dẫn giải

a) Các PTHH :

\(Na_2SO_3 + H_2SO_4 → Na_2SO_4 + H_2O + SO_2↑\)           (1)

\(2NaHSO_3 + H_2SO_4 → Na_2SO_4 + 2H_2O + 2SO_2↑\)  (2)

b) Khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp :

Giải hệ phương trình, ta được : x = 0,2 và y = 0,1.

Đáp số: \(m_{Na_2SO_4}=25,2 gam\)

                \(m_{NaHSO_3} = 10,4 gam\)

Bài 6.75 trang 72 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10

Hoàn thành chuỗi phản ứng sau :

Hỗn hợp khí A gồm \(CO, CO_2, SO_2\)

a)\(A + dd NaOH_{dư} → khí B_1+ dd B_2\)

b) \(A + dd H_2S\) → khí C

c) A + NaOH → khí D

(NaOH trong dd nước, để trong không khí)

d) A +\(O_2\) dư  khí X 

\(X + dd H_2SO_4\) 90% → khí Y + chất lỏng Z

Hướng dẫn giải

a) \(SO_2 + 2NaOH → Na_2SO_3 + H_2O\)

\(CO_2 + 2NaOH → Na_2CO_3 + H_2O\)

 Khí \(B_1\) là CO; dd\(B_2\) chứa \(Na_2CO_3, Na_2SO_3\)

b) \(SO_2 + 2H_2S → 3S↓ + 2H_2O\)

Khí C là CO, \(CO_2\)

c) \(SO_2 + NaOH → NaHSO_3 \)

\(CO_2 + NaOH → NaHCO_3\)

Khí D là CO

d) \(2SO_2 + O_2  2SO_3 ; 2CO + O_2 → 2CO_2\)

Khí X gồm \(SO_3, CO_2 \,và\, O_2\) dư

\(SO_3 + H_2O → H_2SO_4\)

\(H_2SO_4 + nSO_3 → H_2SO_4.nSO_3\) (oleum)

Khí Y là \(O_2, CO_2\)

 Chất lỏng Z là oleum.

Bài 6.76 trang 73 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10

Để đốt cháy hoàn toàn 0,672 gam kim loại R chỉ cần dùng 80% lượng oxi sinh ra khi phân huỷ 5,53 gam \(KMnO_4\). Hãy xác định kim loại R.

Hướng dẫn giải

Bài 6.77 trang 73 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10

Nung m gam bột Fe trong O_2 thu được 11,36 gam hỗn hợp X gồm \(Fe, FeO, Fe_2O_3 \,và\, Fe_3O_4\). Cho toàn bộ X phản ứng hết với dung dịch \(HNO_3\) loãng dư, thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất,ở đktc).

Tìm m.

Hướng dẫn giải

- Từ quá trình phản ứng ta thấy số oxi hoá của các chất phản ứng ở trạng thái đầu là  \(\mathop {Fe}\limits^0 ,\mathop {{O_2}}\limits^0 ,H\mathop N\limits^{ + 5} {O_3}\) và số oxi hoá ở trạng thái cuối cùng là \(F{e^{ + 3}},{O^{2 - }},{N^{ + 2}}\). Khi đó :

Áp dụng  ĐLBT electron ta có:  \({{3m} \over {56}} = {{11,36 - m} \over 8} + 0,18 \Rightarrow m = 8,96\left( {gam} \right)\)

Bài 6.78 trang 73 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10

Nung m gam hỗn hợp bột Fe và S trong bình kín không có không khí. Sau phản ứng đem phần rắn thu được hòa tan vào lượng dư dung dịch HCl được 3,8 gam chất rắn X không tan, dung dịch Y và 0,2 mol khí z. Dẫn z qua dung dịch Cu(NO_3)2 dư, thu được 9,6 gam kết tủa đen.

Tìm m.

Hướng dẫn giải

- Chất rắn không tan trong HCL dư là S => \(m_S\) dư =3,8 gam

Kết tủa đen là \(CuS => n_{CuS} = 0,1 = n_{H_2S} = n_{S phản ứng}\)

→ \(m_{ S\,\,phản\,ứng} =3,2 gam\)

    0,2 mol Z gồm 0,1 mol \(H_2S\) và 0,1 mol \(H_2\)

→ \(m_{ban\,đầu}=3,8+3,2=7 gam\)

Ta lại có

\(n_{Fe\,phản\, ứng} = n_{S\,phản \,ứng} =0,1\)

\(n_{Fe\,dư} = n_{H_2} = 0,1\)

\(n_Fe\,ban\,đầu\)  → \(m_Fe\,ban\,đầu\) =0,2.56 =1 1,2(gam)

Vậy m = 11,2 + 0,7 = 18,2 (gam)

Có thể bạn quan tâm