Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Bài 11: Luyện tập bảng tuần hoàn, các định luật tuần hoàn

Lý thuyết
Mục lục
* * * * *

Bài tập trắc nghiệm 2.63 - 2.70 trang 24-25 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10

2.63. Trong các nguyên tố sau, nguyên tử của nguyên tố có bán kính lớn nhất là

A. O                           B. F                              

C. N                           D. Al.

2.64. Cho các nguyên tố : Ca, C, F, O, Be.

a) Dãy nguyên tố sắp xếp theo chiều tăng dần độ âm điện của nguyên tử là

A. C, F, Ca, O, Be.                                          

B. Ca, Be, C, O, F

C. F, O, C, Be, Ca                                            

D. O, C, F, Ca, Be.

b) Dãy nguyên tố sắp xếp theo chiều tăng dần của bán kính nguyên tử là

A. C, F, O, Be, Ca.                                            

B. Ca, Be, C, O, F

C. F, C, O, Ca, Be.                                             

D. F, O, C, Be, Ca.

2.65. Khối lượng của nguyên tử beri \(\left( {{}_4^{9,012}Be} \right)\) bằng 9,012u.

a) Nguyên tử khối của beri bằng

A. 9.                            B. 9,012.                    C. 9,012 g/mol.                          D 4.

b) Số khối hạt nhân nguyên tử beri bằng

A. 9.                       B. 9,012.                             C. 9,012 g/mol.                    D 4.

c) Khối lượng mol nguyên tử beri bằng

A. 9.                       B. 9,012.                             C. 9,012 g/mol;                    D 4.

2.66Khi cho hạt nhân  \({}_2^{4}He\) bắn phá vào hạt nhân \({}_6^{12}C\), người ta thu được một nơtron và một hạt nhân Y. Y là hạt nhân nào cho dưới đây ?

 A. \({}_8^{16}O\)                                     B. \({}_6^{13}C\)

C. \({}_7^{14}N\)                                      D. \({}_4^{9}Be\)

2.67. Các nguyên tố thuộc cùng một nhóm A thì

A. ở vỏ electron của nguyên tử các nguyên tố nhóm A đó có số electron như nhau.

B. có số lớp electron như nhau,

C. có số e ngoài cùng như nhau

D. có cùng số electron s hay p.

2.68. Nguyên tử của nguyên tố X là \([Ar]3d^54s^2\). Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là

A. chu kì 4, nhóm IIA.                                           

B. chu kì 4, nhóm IIB.

C. chu kì 4, nhóm VIIA                                          

D. chu kì 4, nhóm VIIB.

2.69. Cho cấu hình electron của Zn là \([Ar]3d^{10}4s^2\). Vị trí của Zn trong bảng tuần hoàn là

A. ô 29, chu kì 4, nhóm IIA.                                  

B. ô 30, chu kì 4, nhóm IIA.

C. ô 30, chu kì 4, nhóm IIB.                                   

D. ô 30, chu. kì 4, nhóm IIIB.

2.70. Các nguyên tố từ Li đến F, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì

A. bán kính nguyên tử tăng, độ âm điện giảm.

B. bán kính nguyên tử và độ âm điện đều tăng,

C. bán kính nguyên tử giảm, độ âm điện tăng.

D. bán kính nguyên tử và độ âm điện đều giảm.

Hướng dẫn giải

2.63. Đáp án D (Al).

2.64. a) Đáp án B

b) Đáp án D

2.65.

a) Nguyên tử khối của beri là 9,012 ( đáp án B)

b) số khối hạt nhân nguyên tử beri: 9 ( đáp án A)

c) khối lượng mol nguyên tử: 9,012 g/mol (đáp án C)

2.66. A.

2.67. C

2.68. D

2.69. C

2.70. C

Bài 2.71 trang 26 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10

Hãy viết cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố thuộc chu kì 3.

Na (Z = 11), Mg (Z = 12), Al (Z = 13), Si (Z = 14), P (Z = 15), S (Z = 16), C1 (Z = 17).

Hướng dẫn giải

Bài 2.72 trang 26 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10

Hãy viết cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyển tố thuộc nhóm IIA.

Be (Z = 4), Mg (Z = 12), Ca (Z = 20), Sr (Z = 38),

Ba (Z = 56), Ra (Z = 88).

Hướng dẫn giải

Bài 2.73 trang 26 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10

Các nguyên tố thuộc các nhóm B (từ IB đến VIIIB) có mặt trong các chu kì nhỏ không ?

Hướng dẫn giải

Các nguyên tố thuộc các nhóm B (từ IB đến VIIIB) không có mặt trong các chu kì nhỏ. 

Bài 2.74 trang 26 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10

Trong tự nhiên, nguyên tố bo có 2 đồng vị: \({}^{11}B\), nguyên tử khối coi là bằng 11, thành phần 80,1% ; \({}^{10}B\), nguyên tử khối coi là bằng 10, thành phần 19,9%. Hãy tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố bo trong tự nhiên.

Hướng dẫn giải

Nguyên tử khối trung bình  \(\overline A \)của nguyên tố bo trong tự nhiên :

 \(\overline A  = {{11 \times 80,1 + 10 \times 19,9} \over {100}} = 10,8\)

Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố bo : 10,8.

Bài 2.75 trang 26 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10

Một nguyên tố X ở nhóm VIA, chu kì 3.

Hãy viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X

Hãy cho biết số thứ tự của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.

Hướng dẫn giải

Nguyên tử X có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 6 electron, vậy có cấu hình electron : 1s22s22p63s23p4

Số thứ tự bằng số proton và bằng số electron : Z = 16.

Bài 2.76 trang 26 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10

Nguyên tố X (thuộc nhóm A), có cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử là 3s23p6

Hãy viết cấu hình electron nguyên tử (đầy đủ) của X.

Hãy cho biết số thứ tự của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.

Hướng dẫn giải

X : 1s22s22p63s23p6

Số thứ tự bằng số proton và bằng số electron Z = 2 + 2 + 6 + 2 + 6= 18.

Bài 2.77 trang 26 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10

a) So sánh tính phi kim của Si (Z =14) với AI (Z = 13) và p (Z = 15).

b) So sánh tính phi kim của Si (Z = 14) với c (Z = 6) và Ge (Z = 32).

Hướng dẫn giải

Si có tính phi kim mạnh hơn Al, yếu hơn P.

Si có tính phi kim mạnh hơn Ge, yếu hơn C.

Bài 2.78 trang 26 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10

Cho 5,05 gam hỗn hợp hai kim loại nhóm IA và thuộc hai chu kì liên tiếp vào nước (dư), thu được 1,68 lít khí hiđro (đktc) và dung dịch B. Tìm tên hai kim loại và khối lượng chất tan có trong dung dịch B.

Hướng dẫn giải

\(\begin{array}{l}
\overline M + {H_2}O \to \overline M OH + 0,5{H_2}\\
0,15 \leftarrow \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,15\,\,\,\, \leftarrow 0,075\,mol
\end{array}\)

→\(\overline M\)=33,67→Na (M=23) và K (M=39)

 \({m_{\overline M OH}} = \left( {33,67 + 17} \right) \times 0.15 = 7,6\,gam\) 

Bài 2.79 trang 26 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10

Cho 39,6 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại đứng kế tiếp nhau trong nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HC1, thu được 6,72 lít khí \(CO_2\) (đktc)ề Xác định hai kim loại.

Hướng dẫn giải

\(\begin{array}{l}
\overline M C{O_3} + 2HCl \to \overline M C{l_2} + {H_2}O + C{O_2}\\
0,3 \leftarrow \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,3\\
\to \overline M + 60 = \frac{{39,6}}{{0,3}} \to \overline M = 72 \to Ca\,(40)\,;\,Sr\,(88)
\end{array}\)

Có thể bạn quan tâm