Proununciation bài 2. Are the words in hold stressed or unstressed? Listen and check. Practise reading the conversation in pairs.
Gửi bởi: Nguyễn Thị Ngọc Vào 5 tháng 6 2019 lúc 15:08:48
Câu hỏi
(Những từ in đậm được nhấn âm hay không được nhấn âm. Hãy lắng nghe và kiểm tra rồi tập đọc đoạn hội thoại với bạn em theo cặp.)
Click tại đây để nghe:
Hướng dẫn giải
1. A - strong B - weak
2. A- weak B - strong
3. A - weak B - strong
Tạm dịch:
1. A: Khi nào bạn bắt đầu giúp đỡ bố mẹ bạn trong công việc nhà?
B: Tôi không nhớ chính xác khi nào tôi bắt đầu giúp họ. Có thể lúc 5 hoặc 6 tuổi.
2. A: Những đôi giày này trông thật mát mẻ. Bạn có muốn đi thử chúng không?
B: Không, tôi không thích chúng . Tôi thích những đôi giày bên đó.
3. A: Bạn có nghĩ cha mẹ là giáo viên giỏi nhất?
B: Vâng, tôi nghĩ vậy. Họ trưởng thành hơn và có nhiều kinh nghiệm, vì vậy họ luôn cho chúng tôi lời khuyên tốt nhất.
Update: 5 tháng 6 2019 lúc 15:08:48
Các câu hỏi cùng bài học
- Vocabulary bài 1. Match each word (1-9) with another word (a-i) to make a compound noun. Four of them are written as one word.
- Vocabulary bài 2. Complete each question with one of the compound nouns in 1.
- Pronunciation bài 1. Listen and repeat these sentences. Pay attention to the stressed words with the mark (’) before the stressed syllables.
- Proununciation bài 2. Are the words in hold stressed or unstressed? Listen and check. Practise reading the conversation in pairs.
- Grammar bài 1. Underline the correct word to complete the sentences.
- Grammar bài 2. Rewrite each of the sentences without changing its meaning, using the word in brackets.