Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Practise reading aloud these sentences.

Gửi bởi: Nguyễn Thị Ngọc Vào 17 tháng 6 2019 lúc 10:03:10

Lý thuyết

Câu hỏi

(Thực hành đọc những câu sau)

1. They are not on the roofs now. They’ve been moved to the ground. Use the lift. I’ll ring to say you’ve arrived.

2. I think he’s improved, but he still coughs a lot.

3. We have plenty of laughs. We miss him when he leaves.

4. He loves a nurse. Her name’s Soft. He wants me to bring her this gift.

5. He brought me a gift when he arrived.

Hướng dẫn giải

Tạm dịch

1. Bây giờ chúng không ở trên mái nhà. Chúng đã được chuyển xuống đất. Sử dụng thang máy. Tôi sẽ gọi để thông báo bạn đã đến.
2. Tôi nghĩ anh ấy đã đỡ hơn, nhưng anh ấy vẫn ho nhiều.

3. Chúng tôi có rất nhiều tiếng cười. Chúng tôi nhớ anh ấy khi anh ta rời đi.

4. Anh ấy yêu một y tá. Tên cô ấy là Soft. Anh ấy muốn tôi mang cho cô ấy món quà này.

5. Anh ấy mang cho tôi một món quà khi anh ấy đến.

Update: 17 tháng 6 2019 lúc 10:03:10

Các câu hỏi cùng bài học