Phương pháp giải
1. Nội dung
Có một số bài toán tưởng như thiếu dữ kiện gây bế tắc cho việc tính toán vì vậy ta phải tự chọn một đại lượng phù hợp để phục vụ cho việc giải toán
2. Phạm vi sử dụng
Khi chúng ta gặp bài toán có dạng: Đề bài cho dưới dạng tổng quát ( không có giá trị xác định) hoặc cho tỉ lệ thể tích tỉ lệ số mol các chất
+ Chọn mol nguyên tử hoặc phân tử chất tham gia
+ Chọn một mol hỗn hợp các chất tham gia phản ứng
+ Chọn đúng tỉ lệ lượng chất trong đầu bài đã cho
+ Chọn cho thông số một giá trị phù hợp để đơn giản phép tính
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Hòa tan hết hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 20% thu được dung dịch Y. Nồng độ của FeCl2 trong dung dịch Y là 15,757%. Nồng độ của MgCl2 trong dung dịch Y là:
A. 11,787%
B. 84,243%
C. 88,213%
D. 15,757%
Giải
Để đơn giản cho quá trình tính toán, ta sẽ chọn số mol Fe trong hỗn hợp ban đầu là 1 và đi tìm số mol của Mg tương ứng khi đó dựa vào các điều kiện giả thiết.
Do đó, theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
Ví dụ 2: Hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với He bằng 1,8. Đun nóng X một thời gian trong bình kín (có bột Fe làm xúc tác), thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 2. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là:
A. 50%.
B. 40%.
C. 25%.
D. 36%.
Giải:
Sử dụng sơ đồ đường chéo ⇒ nN2 : nH2 = 1: 4
Chọn nN2 = 1 mol; nH2 = 4 mol
Hiệu suất tính theo N2; nsau pư = nH2 + nN2 + nNH3 = 5 – 2x (mol)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
⇒ Đáp án C
Ví dụ 3: Một hỗn hợp X gồm CO2 và một oxit của nitơ có tỉ khối đối với H2 là 18,5. Công thức oxit của nitơ và % thể tích CO2 trong hỗn hợp X là:
A. NO; 40%
B. NO; 50%
C. N2O; 40%
D. N2O; 50%
Giải:
MX = 18,5.2 = 37
⇒ MNxOy < 37.
⇒14x + 16y < 37. x, y phải nguyên dương ⇒x = 1, y = 1.
Vậy oxit của nitơ là NO.
Giả sử trong 1mol hỗn hợp X có a(mol) CO2 và (1-a)mol NO.
Ta có:mX = M.n = 37g 44a + 30(1 – a) = 37 ⇒ a = 0,5
⇒ %VCO2 = %VNO = 50%
⇒ Đáp án B
Ví dụ 4: Cho hỗn hợp X gồm 1 anken và H2 tỉ khối hơi so với He =3,33. Cho X qua Ni nung nóng, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với He = 4. Tìm công thức phân tử của anken.
A. C2H4
B. C3H6
C. C4H8
D. C5H10
Giải:
Ta có: MX = 3,33.4 = 13,32; MY = 4.4 = 16
MY = 16 ⇒ trong hỗn hợp Y có H2, anken phản ứng hết H2 dư
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mX = mY
Giả sử nX = 400 mol; nY = 333 mol
nanken pư = nX - nY = 400 - 333 = 67 (mol)
nH2(X) = 400 – 67 = 333 mol
Ta có sơ đồ đường chéo:
Công thức phân tử anken là: C5H10
⇒ Đáp án D
Ví dụ 5: Cho dung dịch axit axetic có nồng độ x% tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 10% thì thu được dung dịch muối có nồng độ 10,25%. Gía trị của x là:
A. 20
B. 16
C. 15
D. 13
Giải:
Chọn 1 mol CH3COOH
⇒ x = 15% ⇒ Đáp án C
Được cập nhật: 27 tháng 4 lúc 18:25:41 | Lượt xem: 400