Phương pháp giải
Các dạng bài thường gặp:
+ Bài toán Kim loại + axit → Muối + Khí
mmuối = mkim loại + manion gốc axit
→ Biết lượng khí ⇒ lượng anion gốc axit + mkim loại ⇒ mmuối
→ Biết mmuối và manion gốc axit ⇒ mkim loại
→ Biết manion gốc axit ⇒ lượng khí
VD: 2HCl → H2 ⇒ nH2 = 2nCl-
+ Bài toán khử oxit kim loại bằng CO; H2:
Ta có: oxit + CO(H2) → c/rắn + hỗn hợp khí ( CO, CO2 hoặc H2O, H2)
Bản chất: CO + [O]oxit → CO2
H2 + [O]oxit → H2O
⇒ mrắn = moxit – mO
nO oxit = nCO2 (= nH2O)
+ Bài toán tạo muối tác dụng với axit; hoặc muối tác dụng với muối; hoặc muối tác dụng với kiềm tạo ra khí hoặc kết tủa
mdung dịch thu được = mtham gia – m khí ( hoặc kết tủa)
+ Các bài toán về nhiệt phân; điện phân: Nhiệt phân muối cacbonat, muối nitrat, hiđroxit,… Điện phân dung dịch muối ăn, điện phân nóng chảy,…
mc/rắn sau = mban đầu – mkhí
mdung dịch sau = mdung dịch ban đầu – mkhí
+ Bài toán về nhiệt nhôm: Al + Oxit kim loại → Kim loại + Al2O3
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho 50g dung dịch BaCl2 20,8% vào 100g dung dịch Na2CO3, lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch X. Tiếp tục cho 50g dung dịch H2SO4 9,8% dung dịch X thấy thoát ra 0,448 lít khí (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ % của dung dịch Na2CO3 và khối lượng dung dịch sau cùng là:
A. 8,15% và 198,27%
B. 7,42% và 189,27% gam
C. 6,65% và 212,5g
D. 7,42% và 286,72 gam
Giải:
Ví dụ 2: Cho V lít CO ở (đktc) phản ứng với 1 lượng dư hỗn hợp chất rắn gồm Cu và Fe3O4 nung nóng . Sau khi phản ứng hoàn toàn khối lượng chất rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là?
A. 0,112 lít
B. 0,224 lít
C. 0,448 lít
D. 0,56 lít
Giải:
Vì Cu không phản ứng với CO nên trước và sau phản ứng khối lượng không thay đổi, nên khối lượng giảm 0,32 g là do CO khử oxit sắt lấy oxi trong oxit
⇒ VCO = 0,02.22,4 = 0,448 l
⇒ Đáp án C
Ví dụ 3: Cho m gam bột Cu vào 200ml dung dịch AgNO3 0,2M, sau phản ứng thu được 3,88 gam chất rắn X và dung dịch Y. Cho 2,925 gam bột Zn vào dung dịch Y sau phản ứng thu được 5,265 gam chất rắn Z và dung dịch chỉ chứa 1 muối duy nhất. Giá trị của m là :
A. 3,17
B. 2,56
C. 1,92
D. 3,2.
Giải:
Khi Cu tác dụng với dung dịch AgNO3 có thể Cu dư hoặc hết ;
Khi cho Zn vào dung dịch Y sau phản ứng chỉ chứa 1 muối duy nhất ⇒ Zn dư hoặc phản ứng vừa đủ với muối.
Bảo toàn N ta có: nZn(NO3)2 = ½ nAgNO3 = 0,04 mol
Với bài toán này chúng ta không xác định được cụ thể các chất dư hay hết, nên ta sẽ sử đụng định luật bảo toàn khối lượng:
⇒ m = 3,88 + 0,02.189 + 5,265 – (0,04.170 - 2,925) = 3,2 gam. ⇒ Đáp án D
Ví dụ 4: Điện phân dung dịch chứa CuSO4 và KCl với điện cực trơ đến khi thấy khí bắt đầu thoát ra ở cả hai điện cực thì dừng lại thấy có 448ml khí (đktc) thoát ra ở anot. Dung dịch sau khi điện phân có thể hòa tan tối đa 0,8g MgO. Khối lượng dung dịch sau điện phân đã giảm bao nhiêu gam ( coi lượng H2O bay hơi là không đáng kể)
A. 2,7
B. 1,03
C. 2,95
D. 2,89
Giải:
CuSO4 + 2KCl
Cu + Cl2 + K2SO4 (1)
Dung dịch sau điện phân có thể hòa tan được 0,8g MgO ⇒ Trong phản ứng (1) CuSO4 còn dư
⇒ Trong dung dịch sau điện phân còn H2SO4; nMgO = nH2SO4 = 0,2 mol
448ml khí thoát ra ở anot gồm: Cl2 và O2
nO2 + nCl2 = 0,02 mol ⇒ nCl2 = 0,02 – 0,01 = 0,01 mol
Từ (1) ⇒ n Cu = n Cl2 = 0,01 mol
⇒ nCu = 0,02 + 0,01 = 0,03 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mdung dịch giảm = mCu + mCl2 + mO2 = 0,03.64 + 0,01.71 + 0,01.32 = 2,95g
⇒ Đáp án C
Ví dụ 5: Hòa tan hoàn toàn 8,9g hỗn hợp 2 kim loại bằng dung dịch HCl dư được 4,48 lít (đktc). Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng thì lượng muối khan thu được là:
A. 23,1g
B. 46,2g
C. 70,4g
C. 32,1g
Giải:
⇒ Đáp án A
Được cập nhật: hôm kia lúc 16:46:14 | Lượt xem: 570