Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Trợ từ, thán từ

Kiến thức trọng tâm

1.Trợ từ

1.1. Nghĩa của các câu dưới đây có gì khác nhau ? Vì sao có sự khác nhau đó ?

  • Nó ăn hai hát cơm.
  • Nó ăn những hai hát cơm.
  • Nó ăn có hai hát cơm.

Trả lời:

  • Nó ăn hai bát cơm - Diễn tả sự việc bình thường.
  • Nó ăn những hai bát cơm – có ý nghĩa nhấn số lượng lớn (quá nhiều).
  • Nó ăn có hai bát cơm - sắc thái không bình thường về số lượng không đạt mức bình thường (quá ít).

1.2. Các từ những và có trong các câu ở mục 1 đi kèm từ ngữ nào trong câu và biểu thị thái dộ gì của ngưòi nói đối với sự việc ?
Trả lời:
Các từ những  và có ở các câu trong mục 1 là dùng để đánh giá, nhấn mạnh sự vật, sự việc được nói đến trong câu.

2. Thán từ

2.1. Các từ này, a và vâng trong những đoạn trích sau đùy biểu thị điều gì ?
a. Này ! Ông giáo ạ ! Cái giống nó cũng khôn ! Nó cứ làm in như nó trách tôi; nó kêu ư ừ, nhìn tôi, như muốn hảo tôi rằng: “A ! Lão già tệ lắm ! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão xử với tôi như thế này à ?”.
b. - Này, bảo bác ấy có trốn đi đâu thì trốn. Chứ cứ nằm đấy, chốc nữa họ vào thúc sưu, không có, họ lại đánh trói thì khổ. Người ốm rề rề như thế, nếu lại phải một trận đòn, nuôi mấy tháng cho hoàn hồn.
 - Vâng, cháu cũng đã nghĩ như cụ. Nhưng để cháo nguội, cháu cho nhà cháu ăn lấy vài húp cái đã.
Trả lời:

Các từ a, này, vâng, trong các câu (a, b, c) bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói.
2.2. Nhận xét về cách dùng các từ này, a và vâng bằng cách lựa chọn những câu trả lời đúng.

  • a. Các từ ấy có thể làm thành một câu độc lập.
  • b. Các từ ấy không thể làm thành một câu độc lập.
  • c. Các từ ấy không thể làm một bộ phận của câu.
  • d. Các từ ấy có thể cùng những từ khác làm thành một câu và thường đứng đầu câu.

Trả lời: đáp án đúng là câu (a), (d)

  • (a) Các từ ấy có thể làm thành một câu độc lập
  • (d) Các từ ấy có thể dùng cũng những từ khác làm thành một câu và thường đứng đầu câu.

3. Ghi nhớ

  • Trợ từ là những từ chuyển di kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc dược nói đến ở từ ngữ đó. Ví dụ: những, có, chính, ngay...
  • Thán từ là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp. Thán từ thường đứng ở đầu câu, có khi nó được tách ra thành một câu đặc biệt.
  • Thán từ gồm hai loại chính:
    • Thán từ bộc lộ tình cảm, cảm xúc: a, ái, ơ, ôi, ô hay, than ôi, trời ơi,...
    • Thán từ gọi đáp: này, ơi, vâng, dạ, ừ,...

Bài tập

Có thể bạn quan tâm



Có thể bạn quan tâm