Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 6 Unit 8: Out and About

7176c784caef3eac53ed827b4315bff2
Gửi bởi: Lời Giải Hay 24 tháng 11 2016 lúc 22:13:24 | Được cập nhật: hôm qua lúc 18:05:24 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 705 | Lượt Download: 0 | File size: 0 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

Doc24.vnNgữ pháp Tiếng Anh lớp Unit 8: Out and AboutA. Đại từ tân ngữ là gì?Đại từ tân ngữ cũng là Đại từ nhân xưng nhưng chúng không được làm chủ ngữ mà chỉ được làmtân ngữ hay bổ ngữ. Đại từ chủ ngữ Đại từ tân ngữNgôi thứ nhất me (tôi)Ngôi thứ nhất We us (chúng tôi/ta)Ngôi thứ hai số ít You you (bạn)Ngôi thứ hai số nhiều You you (các bạn)Ngôi thứ ba He him (anh ta)Ngôi thứ ba She her (cô ta)Ngôi thứ ba số ít It it (nó chỉ đồ vật, con vật)Ngôi thứ ba số nhiều They them (họ, chúng)Vị trí của Đại từ tân ngữĐại từ tân ngữ thường đứng:sau động từ. meet him at school. Tôi gặp anh ấy tại trường. Our teacher gives us lot of exercises. Giáo viên của chúng tôi cho chúng tôi rất nhiều bài tập. sau giới từ. Our parents live with us. Cha mẹ chúng tôi sống cùng chúng tôi.Doc24.vn- farmer is waiting for him. Một bác nông dân đang chờ anh ấy. B. Động từ khuyết thiếu là gì?Động từ khiếm khuyết (Modal Verb) là các động từ nhưng lại không chỉ hành động mà nó chỉ giúp bổnghĩa cho động từ chính. Động từ khuyết thiếu đóng vai trò là Trợ động từ trong câu. Trong tiếng Anh có các động từ khuyết thiếu sau: CAN, COULD, MAY, MUST, OUGHT TO,WILL, SHALL, NEED, WOULD, DARE Trong phần này chúng ta sẽ cùng học về cách sử dụngcác động từ khuyết thiếu CAN, MUST, NEED List sau liệt kê các lí do tại sao lại gọi là Động từ khuyết thiếu:Không thay đổi thì Hiện tại đơn (không chia tức là không thêm hay es ). He can speak English. Anh ấy có thể nói tiếng Anh. She must get up early. Cô ấy phải thức dậy sớm. Trong câu đầy đủ, sau động từ khuyết thiếu luôn luôn có động từ chính theo sau. Động từchính này dạng nguyên thể (không chia, không có to ).- He will go to school today. Anh ấy sẽ đi học hôm nay. We can turn right on that corner. Chúng ta có thể rẽ phải góc đường kia. Có nhiều nhất HAI THÌ: thì Hiện tại đơn và Quá khứ đơn trong đó MUST, OUGHTTO và NEED chỉ có MỘT THÌ hiện tại. Doc24.vnKhông cần trợ động từ do, does, did,. trong câu hỏi, phủ định. Chính các động từ khuyếtthiếu này đóng luôn vai trò làm trợ động từ trong các câu này. Can you read this letter?Bạn có thể đọc lá thư này không?Ghi nhớ :Ở dạng phủ định, từ not được viết liền với can --> cannotVới ought to thì dạng phủ định từ not được viết sau ought --> ought not to- He ought not to work so hard. Anh ấy không nên làm việc vất vả quá. Dạng phủ định rút gọn đặc biệt của can, will, shall là:cannot --> can'twill not --> won'tshall not --> shan'tDạng nghi vấn: (Từ để hỏi) Modal verb +. ?- Must we slow down? Chúng ta có phải đi chậm lại không? n- What can he do now?Bây giờ anh ấy có thể làm gì? Where will we go? Chúng ta sẽ đi đâu?CAN có thể )Động từ khuyết thiếu can được sử dụng để chỉ:khả năng- He can speak English. Anh ấy có thể nói được tiếng Anh. She can drive car. Cô ta có thể lái được xe hơi.Doc24.vnsự cho phép- You can park here. Bạn có thể đỗ xe đây. CAN'T chỉ sự cấm- You can't turn left. Bạn không được rẽ trái. MUST phải )MUST là động từ khuyết thiếu diễn tả sự bắt buộc hay sự cần thiết :mang tính cá nhân- must do the exercises every day. Tôi phải làm bài tập mỗi ngày. của chính hành động, sự kiện- We must drive on the right. Chúng ta phải lái xe bên phải. Pupils must go to school on time.Học sinh phải đi học đúng giờ. mang tính mệnh lệnh- You must do your homework. Bạn phải làm bài tập về nhà. MUST NOT MUSTN'T không được ): chỉ sự ngăn cấm- You must not talk in class. Các em không được nói chuyện trong lớp. You must not stop here. Các bạn không được dừng đây.Doc24.vnTrong trường hợp này, mustn't tương đương với can't NEEDN'T không phải, không cần ): trái nghĩa với MUST- Must we copy this lesson? Chúng ta có phải chép bài này không?No, you needn't. Không, các bạn không cần/phải chép. He must come here tomorow but needn't. Anh ta phải đến đây ngày mai nhưng tôi thì không (phải). C. Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous)I CẤU TRÚC CỦA THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN1. Khẳng định:S am/ is/ are V-ing Trong đó: (subject): Chủ ngữ am/ is/ are: là dạng của động từ “to be” V-ing: là động từ thêm “–ing”CHÚ Ý:- am- He/ She/ It is- We/ You/ They areVí dụ:- am playing football with my friends. Tôi đang chơi bóng đá với bạn của tôi )- She is cooking with her mother. Cô ấy đang nấu ăn với mẹ của cô ấy. )- We are studying English. Chúng tôi đang học Tiếng Anh )Doc24.vn Ta thấy động từ trong câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cần phải có hai thành phần là: động từ “TO BE” và “V-ing”. Với tùy từng chủ ngữ mà động từ “to be” có cách chia khác nhau. 2. Phủ định :S am/ is/ are not V-ing CHÚ Ý:- am not: không có dạng viết tắt- is not isn’t- are not aren’tVí dụ:- am not listening to music at the moment. Lúc này tôi đang không nghe nhạc )- My sister isn’t working now. Chị gái tôi đang không làm việc )- They aren’t watching the TV at present. Hiện tại tôi đang không xem ti vi )Đối với câu phủ định của thì hiện tại tiếp diễn ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be” rồi cộng động từ đuôi “–ing”. 3. Câu hỏi:Am/ Is/ Are V-ing Trả lời: Yes, am. Yes, he/ she/ it is. Yes, we/ you/ they are. No, am not. No, he/ she/ it isn’t. No, we/ you/ they aren’t. Đối với câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ. Ví dụ:- Are you doing your homework? Bạn đang làm bài tập về nhà phải không? )Yes, am./ No, am not.Doc24.vn- Is he going out with you? Anh ấy đang đi chơi cùng bạn có phải không?) Yes, he is./ No, he isn’t. II CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN1. Diễn tả một hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói. Ví dụ:- We are studying Maths now (Bây giờ chúng tôi đang học toán)Ta thấy tại thời điểm nói (bây giờ) thì việc học toán đang diễn ra nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn đạt. She is walking to school at the moment (Lúc này cô ấy đang đi bộ tới trường. )Vào thời điểm nói (lúc này) thì việc cô ấy đi bộ tới trường đang diễn ra nên ta sử dụng thì hiện tại tiếpdiễn để diễn đạt. 2. Diễn tả sự việc đang diễn ra xung quanh thời điểm nói. Ví dụ:- am looking for job. (Tôi đang tìm kiếm một công việc. )Ta hiểu tả ngay tại lúc nói người nói đang không đi nộp hồ sơ hay để tìm việc mà trong thời gian đó (có thể bắt đầu trước đó cả tháng) người nói đang tìm kiếm một công việc. Nhưng khi muốn nói chung chung rằng điều gì đang xảy ra xung quanh thời điểm đó ta cũng sử dụng thì hiện tại tiếp diễn. am working for HDC company. Tôi đang làm việc cho công ty HDC )Tương tự như câu trên, “làm việc cho công ty HDC không phải mới bắt đầu mà đã bắt đầu trước đó rồi. Nhưng người nói muốn diễn đạt rằng sự việc đó đang diễn ra. 3. Diễn tả một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo một kế hoạch đã được lên lịch cố định. Ví dụ: bought the ticket yesterday. am flying to New York tomorrow.Doc24.vnTa thấy có căn cứ, kế hoạch rõ ràng (tôi đã mua vé máy bay) nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để nói về một việc chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai. 4. Diễn tả sự không hài lòng hay phàn nàn về việc gì trong câu sử dụng “always”. Ví dụ:He is always coming late. Anh ta toàn đến muộn. )Why are you always putting your dirty clothes on your bed? Sao lúc nào con cũng để quần áo bẩn trên giường thế hả?)Ta thấy “always” là một trạng từ chỉ tần suất và thường được gặp trong thì hiện tại đơn. Nhưng đó là khi đơn thuần muốn nói đến tần suất diễn ra của một sự việc nào đó. Ví dụ như: “She always goes to school at 6. 30 am. (Cô ấy luôn đi học vào lúc 6h30). Nhưng khi muốn diễn đạt sự khó chịu hay muốn phàn nàn về điều gì ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để nói. )III DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN+ Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian:- Now: bây giờ- Right now: Ngay bây giờ- At the moment: lúc này- At present: hiện tại- At giờ cụ thể (at 12 o’lock)+ Trong câu có các động từ như:- Look! (Nhìn kìa!)- Listen! (Hãy nghe này!)- Keep silent! (Hãy im lặng)Ví dụ:Doc24.vn- Now my sister is going shopping with my mother. (Bây giờ em gái tôi đang đi mua sắm với mẹ của tôi. )- Look! The train is coming (Nhìn kia! tàu đang đến. )- Listen! Someone is crying (Nghe này! Ai đó đang khóc. )- Keep silent! The baby is sleeping (Hãy im lặng! Em bé đang ngủ. )IV- QUY TẮC THÊM “- ING” SAU ĐỘNG TỪ. Thông thường ta chỉ cần cộng thêm “-ing” vào sau động từ. Nhưng có một số chú như sau:1. Với động từ tận cùng là MỘT chữ “e”:- Ta bỏ “e” rồi thêm “-ing”. Ví dụ: write writing type typing come coming- Tận cùng là HAI CHỮ “e” ta không bỏ “e” mà vẫn thêm “-ing” bình thường. 2. Với động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM- Ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”. Ví dụ: st sto pp ing ge tt ing pu tt ing- CHÚ Ý: Các trường hợp ngoại lệ:beggin begi nn ing travel trave ll ing prefer prefe rr ing permit permi tt ing3. Với động từ tận cùng là “ie”- Ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”. Ví dụ: ie ing ie ingV BÀI LUYỆN TẬP THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄNBài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.Doc24.vn1. Look! The car (go) so fast. 2. Listen! Someone (cry) in the next room. 3. Your brother (sit) next to the beautiful girl over there at present?4. Now they (try) to pass the examination. 5. It’s 12 o’clock, and my parents (cook) lunch in the kitchen. 6. Keep silent! You (talk) so loudly. 7. (not stay) at home at the moment. 8. Now she (lie) to her mother about her bad marks. 9. At present they (travel) to New York. 10. He (not work) in his office now. Bài 2: Xây dựng câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễm dựa vào các từ gợi cho sẵn. 1. My/ father/ water/ some plants/ the/ garden. 2. My/ mother/ clean/ floor/. 3. Mary/ have/ lunch/ her/ friends/ a/ restaurant. 4. They/ ask/ a/ man/ about/ the/ way/ the/ rainway/ station. 5. My/ student/ draw/ a/ beautiful/ picture. VI ĐÁP ÁN CÓ LỜI GIẢI CHI TIẾTBài 1:1. Look! The car (go) so fast. (Nhìn kìa! Chiếc xe đang đi nhanh quá. )- is going Giải thích: Ta thấy “Look!” là một dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn báo hiệu một điều gì đang xảy ra. Chủ ngữ là “the car” là ngôi thứ số ít (tương ứng với “it”) nên ta sử dụng “is going”)2. Listen! Someone (cry) in the next room. (Hãy nghe này! Ai đó đang khóc trong phòng bên)Trên đây chỉ là phần trích dẫn 10 trang đầu của tài liệu và có thế hiển thị lỗi font, bạn muốn xem đầyđủ tài liệu gốc thì ấn vào nút Tải về phía dưới.