Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Ngữ pháp tiếng anh cả năm

ddaa2a302e16e3b13eb95fcbb63adee3
Gửi bởi: Võ Hoàng 25 tháng 9 2018 lúc 2:48:18 | Được cập nhật: 17 tháng 5 lúc 22:11:23 Kiểu file: PDF | Lượt xem: 605 | Lượt Download: 5 | File size: 0 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

Facebook Anh Ngữ Lê Đức 0947959619 Facebook Anh Ngữ Lê Đức 0947959619 Author: Lê Công Đức RACH GIA CITY Chúc các em học thật giỏi! GRAMMAR IN USE first and second term 06 SỔ TAY NGỮ PHÁP LÊ CÔNG ĐỨC Secondary level Dành cho chương trình hệ năm và 10 năm Facebook Anh Ngữ Lê Đức 0947959619 Facebook Anh Ngữ Lê Đức 0947959619Author: Lê Công Đức RACH GIA CITY Chúc các em học thật giỏi! Facebook Anh Ngữ Lê Đức 0947959619 LỜI NÓI ĐẦU Xin chào quý thầy cô, quý phụ huynh, cùng các em học sinh thân mến! Chắc hẳn quý phụ huynh và thầy cô luôn trăn trở về nguồn tài liệu nào để giúp cho các em có được kiến thức tổng hợp nhất cho con em và học trò mình. Kiến thức bám sát chương trình học vừa phù hợp cho các em theo kịp kiến thức trong chương trình sách giáo khoa mà còn mở rộng các kiến thức nâng cao cho các em em có nhu cầu cải thiện tiếng Anh cho riêng mình. Để tiết kiệm thời gian biên soạn, tác giả đã tổng hợp các kiến thức theo mỗi đơn vị bài trong chương trình tiếng Anh để cho các em dễ tra cứu và tham khảo khi cần thiết nhằm phục vụ cho chương trình học của mình. Quyển sách trang bị các kiến thức căn bản nhất để các em trang bị kiến thức nền vững chắc. Bên cạnh đó, tác giả đã thiết kế nhiều dạng bài tập cùng vơi giải thích ngắn gọn, súc tích và dễ hiểu để các em có thể phát huy sự độc lập của bản thân trong việc tự học. Tác giả tin rằng mỗi cá nhân các em là những học sinh ưu tú, những học sinh mà khi các em nỗ lực hết mình và đam mê học tập, thì kết quả cao trong các đợt kiểm tra là điều không có gì ngạc nhiên! Tôi tin điều đó. Chúc các em thi tốt! Tác giả là ai? Mình là một giáo viên Tiếng Anh đang làm việc và sinh sống Rạch Giá, Kiên Giang và yêu thích viết sách để đóng góp sức lực nhỏ bé của mình cho việc học Tiếng Anh của mọi người trở nên tiện lợi và hiệu quả hơn! Mong chút kiến thức này giúp được các bạn đạt được nhiều kết quả trong học tập! Các bạn có thể tin cậy quyển sách này và mình tin rằng các bạn sẽ ngày càng tiến bộ và thật thành công trong tương lai!Facebook Anh Ngữ Lê Đức 0947959619 Facebook Anh Ngữ Lê Đức 0947959619 Author: Lê Công Đức RACH GIA CITY Chúc các em học thật giỏi! UNIT GRAMMAR CHIA ĐỘNG TỪ “BE THÌ, LÀ, Ở” 1. Nghĩa: “be” có nghĩa “thì, là, ở” 2. Cách sử dụng: BÀI TẬP ÁP DỤNG: 1. HÃY CHIA ĐỘNG TỪ BE THÀNH ‘Am, IS, ARE’ CHO THÍCH HỢP 1. Hello, (be) _______________ Peter. 2. She (be not) _______________ teacher. 3. We (be) ______________ students? 4. You (be) ______________ student, right? 5. ___________ (be) you student? No, (be) ____________. 6. They (be) _____________ her books. 7. He (be not) ____________ Lan’s brother. 8. Peter (be) __________ John’s teacher. 9. Lan and Hoa (be not) ________________ students. 2. ĐIỀN VÀO KHOẢNG TRỐNG VỚI ‘Am, IS, ARE’ CHO THÍCH HỢP 1. A. Hello. ____________ (be) you Ella? B. No, (be) ___________. (be) ______________ Lily. 2. A. _____________ (be) in room 22? B. No, you (be) ___________. You’re in room 12. 3. A. ____________ (be) late? B. Yes, you (be) __________. 4. A. _______________ (be) your name Huy? B. No, it (be) __________. My name is Tan. 5. A. ___________ (be) they from New York? B. No, they (be) ____________. They are from Vietnam. am I’m student am not student. Am right? Yes, you are. No, you are not. She is She’s teacher. She is not teacher. Is she teacher? Yes, she is. No, she is not. He is He’s doctor. He is not teacher. Is he doctor? Yes, he is. No, he is not. You are You’re right. You are not right. Are you right? Yes, am. No, am not. They are They’re teachers. They are not teachers. Are they teachers? Yes, they are. No, they are not. We are We’re students. We are not students Are we students? Yes, you are. No, you are not. Chú ý: She is có thể viết tắt thành She’s. Tương tự: She is not She isn’t We are not We aren’t hoặc We’re not ?Author: Lê Công Đức RACH GIA CITY Chúc các em học thật giỏi! Facebook Anh Ngữ Lê Đức 0947959619 UNIT GRAMMAR CÂU MỆNH LỆNH Câu mệnh lệnh là câu nhằm đưa ra một yêu cầu người nào đó hoặc một nhóm người nào đó làm một điều gì đó cho mình. Câu mệnh lệnh thường bắt đầu bằng động từ mà không có chủ từ. Trong câu này, thì chủ từ ngầm là ‘bạn (you)’. Câu tường thuật khẳng định: Sit down, please. Hãy ngồi xuống đi. Câu tường thuật phủ định: Don’t sit down, please. Đừng ngồi xuống. Chữ please (vui lòng) được đặt cuối câu để thể hiện lịch sự cho câu nhờ vả của mình. Thực hành 1. Hãy viết câu mệnh lệnh tiếng Anh cho các câu sau đây: 1. Hãy ngồi xuống. ______________________________________ 2. Hãy đứng lên. ______________________________________ 3. Đừng mở sách ra. ______________________________________ 4. Hãy đóng sách lại. ______________________________________ 5. Hãy mở sách ra. ______________________________________ 6. Hãy nói “Tạm biệt”. ______________________________________ 7. Vào đi. ______________________________________ 2. Hãy viết câu phủ định cho các câu sau đây. 1. Say ‘Hello’. ______________________________________ 2. Stand up. ______________________________________ 3. Sit down. ______________________________________ 4. Open your book. ______________________________________ 5. Close your book. ______________________________________ 6. Come in. ______________________________________Facebook Anh Ngữ Lê Đức 0947959619 Facebook Anh Ngữ Lê Đức 0947959619 Author: Lê Công Đức RACH GIA CITY Chúc các em học thật giỏi! UNIT GRAMMAR DANH TỪ (NOUNS) Trong bài này, chúng ta sẽ tìm hiểu về danh từ (nouns) trong tiếng Anh. Danh từ là từ được dùng để đề cập đến người, vật, sự việc. Danh từ đề cập đến một đối tượng, thì gọi là danh từ số ít (singular nouns). Danh từ đề cập từ hai đối tượng trở lên, thì được gọi là danh từ số nhiều (plural nouns). Làm thế nào để biết dành từ nào là danh từ số ít và danh từ số nhiều? 1. Danh từ số ít: Chúng ta thường dùng hoặc an có nghĩa là ‘một’ để trước danh từ số ít. Cả và an đều có nghĩa là một. Làm sao để dùng cho đúng. Nếu danh từ bắt đầu bằng a, o, e, u, thì chúng ta dùng an. Một số trường hợp ngoại lệ, các bạn hãy nhớ hai trường hợp bên đây. An eraser, an umbrella, an apple, an orange, an elephant, university (trường đại học), uniform (bộ đồng phục) NOT an university, an uniform) Còn lại nếu không thuộc trường hợp trên thì chúng ta dùng a. Lưu các bạn ghi nhớ hai trường hợp ngoại lệ bên. boy, girl, teacher, board, student, teacher, desk, table, waste basket,… An hour (NOT: hour): một tiếng đồng hồ An honest man (NOT: honest man) 2. Cách thức biến đổi danh từ số ít sang danh từ số nhiều Thêm es vào những danh từ tận cùng bằng -o, -ch, -s, -x, -sh mango mangoes, watch watches, kiss kisses, box boxes Danh từ tận cùng bằng phụ âm ies country countries, lady ladies nguyên âm thêm bình thường play plays, bay bays, key keys Danh từ tận cùng bằng –f/ hoặc –fe --ves knife knives, life lives, wife wives, shelf shelves Những danh từ đặc biệt man Men Đàn ông child Children Trẻ em woman Women Phụ nữ person People Người tooth Teeth Răng mouse Mice Chuột foot Feet Bàn chân goose Geese Ngỗng Nếu không thuộc những trường hợp trên đây chúng ta thêm vào danh từ số ít để thành lập danh từ số nhiều book books, house houses, school schools