1. Thao tác với ribbon
Để thao tác với ribbon, bạn hãy sử dụng phím Alt. Lúc này, ở mỗi chức năng sẽ hiện thị số và các chữ cái tương ứng. Bạn ấn tổ hợp phím "Alt + "..." " ("..." là các số hoặc chữ cái tương ứng với chức năng được hiển thị).
2. Các phím di chuyển
Ctrl + Mũi tên: Di chuyển đến vùng dữ liệu kế tiếp.
Ctrl + Home/ End: Về ô đầu tiên (A1)/ cuối cùng.
Ctrl + Shift + Home: Chọn từ ô hiện tại đến ô A1.
Ctrl + Shift + End: Chọn từ ô hiện tại đến ô chứa dữ liệu cuối cùng.
Enter : Xuống dưới một ô.
Alt + Enter : Thêm 1 dòng trong 1 ô.
Tab: di chuyển sang phải 1 ô.
Shift + Tab: Di chuyển sang trái 1 ô.
Alt + tab : Di chuyển giữa hai hay nhiều file kế tiếp.
3. Thao tác, định dạng hàng, cột
Ctrl + Space: Chèn cột
Shift + Space: Chèn dòng
4. Thao tác với sheet
Shift + F11: Thêm 1 sheet mới.
Ctrl + Tab/ Ctrl + F6: Chuyển đổi qua lại giữa các bảng tính đang mở.
Ctrl + Page Up: Chuyển sang sheet trước.
Ctrl + Page Down: Chuyển sang sheet kế tiếp.
5. Ctrl
Ctrl + PgUp: Chuyển đổi giữa các tab bảng tính, từ sang trái phải.
Ctrl + Shift + &: Kẻ viền cho các ô được chọn.
Ctrl + Shift_: Loại bỏ viền từ các ô được chọn.
Ctrl + Shift + ~: Áp dụng định dạng số.
Ctrl + Shift + $: Áp dụng định dạng tiền tệ với hai chữ số thập phân (số âm trong ngoặc đơn).
Ctrl + Shift +%: Áp dụng định dạng phần trăm không có chữ số thập phân.
Ctrl + Shift + ^: Áp dụng định dạng số với hai chữ số thập phân.
Ctrl + Shift + #: Áp dụng định dạng ngày với ngày, tháng và năm.
Ctrl + Shift + @: Áp dụng định dạng thời gian với giờ, phút, và AM hoặc PM.
Ctrl + Shift +!: Áp dụng định dạng số với hai chữ số thập phân, phân cách hàng nghìn, và dấu trừ (-) cho giá trị âm.
Ctrl + Shift + *: Chọn vùng dữ liệu liên quan đến ô hiện tại
Ctrl + Shift + ":Sao chép dữ liệu từ ô phía trên.
Ctrl + Shift + Plus (+): Hiển thị hộp thoại Insert để chèn các ô trống.
Ctrl + Dấu trừ (-): Hiển thị hộp thoại Delete để xóa các ô được chọn.
Ctrl +; : Vào ngày hiện tại.
Ctrl + `: Chuyển đổi giữa hiển thị các giá trị di động và hiển thị công thức trong bảng tính.
Ctrl + ':Sao chép dữ liệu từ ô phía trên.
Ctrl + 1: Hiển thị Format Cells hộp thoại.
Ctrl + 2: Áp dụng hoặc loại bỏ định dạng chữ đậm.
Ctrl + 3: Áp dụng hoặc loại bỏ định dạng in nghiêng.
Ctrl + 4: Áp dụng hoặc loại bỏ gạch dưới.
Ctrl + 5: Áp dụng hoặc loại bỏ gạch ngang.
Ctrl + 6: Chuyển đổi giữa ẩn và các đối tượng hiển thị.
Ctrl + 9/ Ctrl + Shift + 9: Ẩn/ hiển thị các hàng được chọn.
Ctrl + 0/ Ctrl + Shift + 0: Ẩn/ hiển thị các cột được chọn.
Ctrl + A: Chọn dữ liệu ở ô hiện tại và chọn toàn bộ bảng tính cho lần ấn thứ 2.
Ctrl + B: Áp dụng hoặc loại bỏ định dạng chữ đậm.
Ctrl + C:Sao chép các ô được chọn.
Ctrl + D: Chép dữ liệu từ ô phía trên xuống ô phía dưới..
Ctrl + F: Hiển thị hộp thoại Tìm và Thay thế.
Shift + F5: Hiển thị hộp thoại Tìm và Thay thế.
Shift + F4:Di chuyển đến các ô trống còn lại trong vùng dữ liệu (đã được tạo) và cột kế tiếp.
Ctrl + Shift + F: mở hộp thoại Format Cells.
Ctrl + G:Hiển thị hộp thoại Go To.
Ctrl + H: Hiển thị hộp thoại Tìm và Thay thế.
Ctrl + I: Áp dụng hoặc loại bỏ định dạng in nghiêng.
Ctrl + K: Hiển thị hộp thoại Insert Hyperlink.
Ctrl + L: Hiển thị Tạo bảng hộp thoại.
Ctrl + N: Tạo một workbook trống mới.
Ctrl + O: Hiển thị hộp thoại Open để mở hoặc tìm một tập tin.
Ctrl + Shift + O: Hiển thị các cột được tìm kiếm
Ctrl + P:Hiển thị các tab Print trong Microsoft Office Backstage view.
Ctrl + Shift + P: sẽ mở ra hộp thoại Format Cells với Font tab được chọn.
Ctrl + Q: Hiển thị các tùy chọn phân tích nhanh cho dữ liệu của bạn khi bạn có các dữ liệu được chọn.
Ctrl + R: Sao chép dữ liệu từ ô bên trái sang bên phải.
Ctrl + S: Lưu những tập tin đang hoạt động với tên gọi hiện tại của nó.
Ctrl + T: Hiển thị Tạo bảng hộp thoại.
Ctrl + U: Áp dụng hoặc loại bỏ gạch dưới.
Ctrl + Shift + U: Mở rộng hoặc thu hẹp phần nội dung chứa công thức.
Ctrl + V: Dán nội dung được sao chép.
Ctrl + W: Đóng cửa sổ bảng tính được chọn.
Ctrl + X: Cắt nội dung các ô được chọn.
Ctrl + Y: Loại bỏ lệnh vừa thực hiện (chỉ sử dụng khi sử dụng Ctrl + Z).
Ctrl + Z: Trở lại lệnh vừa thực hiện.
Alt + Z/ Ctrl + Shift: Chuyển chế độ gõ từ tiếng anh sang tiếng việt và ngược lại.
6. F...
- F1:
- Hiển thị cửa sổ Excel Help.
- Ctrl + F1 hiển thị hoặc ẩn các ribbon.
- Alt + F1: tạo ra một biểu đồ hiển thị các dữ liệu trong phạm vi hiện tại.
- Alt + Shift + F1: chèn một bảng tính mới.
- F2:
- Chỉnh sửa ô được chọn
- Shift + F2: Tạo chú thích cho ô.
- Ctrl + F2: Xem trước khi in.
- F3:
- Shift + F3: Hiển thị hộp thoại Insert Function.
- Ctrl + F3: Đặt tên mảng cho một vùng dữ liệu.
- F4:
- Ctrl + F4: đóng cửa sổ bảng tính được chọn.
- Alt + F4: đóng Excel.
- F5:
- Hiển thị hộp thoại Go To.
- Ctrl + F5: Phục hồi kích thước cửa sổ của cửa sổ bảng tính được chọn.
- F6:
- F6: Lựa chọn hoặc bỏ chọn các ribbon.
- Shift + F6: chuyển giữa các bảng tính, điều khiển Zoom, cửa sổ nhiệm vụ, và ribbon.
- Ctrl + F6: chuyển sang cửa sổ workbook tiếp theo khi có nhiều hơn một cửa sổ bảng tính đang mở.
- F7:
- Hiển thị hộp thoại Spelling để kiểm tra chính tả.
- F8:
- Alt + F8: hiển thị hộp thoại Macro.
- F9:
- Shift + F9: tính toán các bảng tính hoạt động.
- Ctrl + Alt + F9: tính toán tất cả các bảng tính (cho dù đã thay đổi tính toán).
- Ctrl + Alt + Shift + F9: kiểm tra lại công thức.
- Ctrl + F9: Ẩn đi một cửa sổ..
- F10:
- Tương tự như ấn Alt.
- Shift + F10: giống như kích phải chuột.
- Alt + Shift + F10: hiển thị menu cho Error Checking.
- Ctrl + F10: Mở rộng hoặc phục hồi các cửa sổ bảng tính được chọn.
- F11:
- Tạo ra một biểu đồ của các dữ liệu trong phạm vi hiện tại.
- Shift + F11: chèn một bảng tính mới.
- Alt + F11: mở Microsoft Visual Basic.
- F12:
- Hiển thị hộp thoại Save As.
Chúc các bạn thành công !
Được cập nhật: 5 tháng 5 lúc 10:49:26 | Lượt xem: 288