Bài 19. Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất
I. CHUYỂN ĐỔI GIỮA LƯỢNG CHẤT VÀ KHỐI LƯỢNG CHẤT NHƯ THẾ NÀO ?
- Công thức: \(n=\dfrac{m}{M}\left(mol\right)\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}m=n.M\left(g\right)\\M=\dfrac{m}{n}\left(g/mol\right)\end{matrix}\right.\)
- Trong đó : n là lượng chất; đơn vị là mol.
m là khối lượng chất, đơn vị là g.
M là khối lượng mol của chất, đơn vị là g/mol.
Ví dụ 1: Hãy tính số mol chất có trong 5,6 gam CaO.
Khối lượng mol của CaO: \(M_{CaO}=40+16=56\) (g/mol)
Trong 5,6 gam CaO có số mol chất là \(n_{CaO}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
Ví dụ 2: Tính khối lượng của 0,4mol oxit sắt từ. Biết rằng oxit sắt từ có công thức hóa học là Fe3O4.
Khối lượng mol của Fe3O4: \(M_{Fe_3O_4}=56.3+16.4=232\)(g/mol)
0,4 mol oxit sắt từ có khối lượng là: \(m_{Fe_3O_4}=n.M=0,4.232=92,8\left(g\right)\)
II. CHUYỂN ĐỔI GIỮA LƯỢNG CHẤT VÀ THỂ TÍCH CHẤT KHÍ NHƯ THẾ NÀO ?
- Ở những nhiệt độ khác nhau thì thể tích của một mol chất khí là khác nhau.
- Ở điều kiện tiêu chuẩn (nhiệt độ 0oC; áp suất 1atm) thì thể tích của một mol chất khí là 22,4 lít.
- Công thức: \(n=\dfrac{V}{22,4}\left(mol\right)\Leftrightarrow V=22,4.n\left(lít\right)\)
- Trong đó : n là lượng chất khí, đơn vị là mol.
V là thể tích chất khí, đơn vị là lít.
Lưu ý: Công thức trên chỉ được áp dụng trong điều kiện tiêu chuẩn.
Ví dụ 3: Tính thể tích của 0,15 mol khí O2 ở điều kiện tiêu chuẩn.
Thể tích của 0,15 mol khí O2 ở đktc là: \(V_{O_2}=22,4.n=22,4.0,15=3,36\left(lít\right)\)