GRAMMAR Exercise 1. Complete the following conversations with the correct form of the verbs in the box.
Gửi bởi: Nguyễn Thị Ngọc Vào 13 tháng 6 2019 lúc 10:06:04
Câu hỏi
(Hoàn thành các cuộc hội thoại sau với đúng hình thức động từ trong khung.)
see drink write cook
1. A:______ you______ The Titanic yet?
B: Yes, I have. I______ it last night. Why?
A: I______ it next Friday.
2. A: Who______ all the soda?
B: Not me. I______ any soda at all since last week. I______ water all week. It’s much healthier.
3. A: Susan______ a lot of books lately.
B:______ she______ Wildest Dreams?
A: Yes, she did. She______ that one about five years aso.
4. A: You______for hours. When are we eating dinner?
B: I’ve just finished. I______ something special for you. It’s called “Ants on a tree’’.
A: Gross!
B: Actually, I______ it for you many times before. It’s just meatballs with rice noodles.
Hướng dẫn giải
See: xem, nhìn
Drink: uống
Write: viết
Cook: nấu ăn
1. A: Have you seen The Titanic yet? (dấu hiệu “yet” => HTHT)
B: Yes, I have. I saw it last night. Why? (dấu hiệu “last night” => QKĐ)
A: I am going to see it next Friday. (dấu hiệu “next week” và sự việc được lên kế hoạch từ trước => be going to V)
Tạm dịch:
A: Bạn đã xem phim Titanic chưa?
B: Vâng, tôi có. Tôi vừa xem đêm qua. Có gì à?
A: Tôi định xem vào thứ sáu tuần tới.
2. A: Who drank all the soda? (sự việc xảy ra và kết thúc trong quá khứ => QKĐ)
B: Not me. I haven’t drunk any soda at all since last week. (dấu hiệu “since” => HTHT) I drink water all week. It’s much healthier. (“all week” => Hiện tại đơn
Tạm dịch:
A: Ai đã uống hết các chai soda?
B: Không phải tôi. Tôi không uống bất kỳ soda nào kể từ tuần trước. Tôi uống nước cả tuần. Nó tốt cho sức khỏe hơn nhiều.
3. A: Susan has written a lot of books lately. (“lately” => hiện tại hoàn thành)
B: Did she write Wildest Dreams? (dựa vào câu trả lời bên dưới => QKĐ)
A: Yes, she did. She wrote that one about five years aso. (“ago” => QKĐ)
Tạm dịch:
A: Gần đây Susan đã viết rất nhiều sách.
B: Có phải cô ấy đa viết cuốn giấc mơ hoang dã nhất?
A: Vâng, cô ấy đã làm. Cô ấy nói rằng khoảng một năm năm.
4. A: You have been cooking for hours. When are we eating dinner? (nhấn mạnh sự việc xảy ra ở quá khứ và vẫn đang tiếp diễn ở hiện tại và vẫn chưa hoàn thành => Hiện tại hoàn thành tiếp diễn)
B: I’ve just finished. I cooked something special for you. It’s called “Ants on a tree’’. (đã nấu xong một vài thứ đặc biệt => QKĐ)
A: Gross!
B: Actually, I have cooked it for you many times before. It’s just meatballs with rice noodles. (“before” => HTHT)
Tạm dịch:
A: Bạn đã nấu ăn trong nhiều giờ. Khi nào chúng ta ăn bữa tối?
B: Tôi vừa mới xong. Tôi nấu cái gì đó đặc biệt cho bạn. Nó được gọi là "Kiến trên cây".
A: Béo phì mất!
B: Thật ra, tôi đã nấu cho bạn nhiều lần trước. Nó chỉ là thịt viên với bún.
Update: 13 tháng 6 2019 lúc 10:06:04
Các câu hỏi cùng bài học
- PRONUNCIATION Task 1: Listen and repeat
- PRONUNCIATION Task 2: Practise reading these sentences.
- GRAMMAR Exercise 1. Complete the following conversations with the correct form of the verbs in the box.
- GRAMMAR Exercise 2. Circle the letter (A, B, c or D) to complete the passage.
- GRAMMAR Exercise 3. Complete the following letter with the correct form of the verbs in brackets.