Grammar bài 1. Use ‘which’, ‘that’, ‘who’ or ‘whose" to fill in each gap.
Gửi bởi: Nguyễn Thị Ngọc Vào 5 tháng 6 2019 lúc 10:09:45
Lý thuyết
Câu hỏi
(Sử dụng “which”, “that”, “who” hoặc “whose” để điền vào chỗ trống.)
Hướng dẫn giải
1. which
2. who
3. which
4. whose
5. who
6. whose
Tạm dịch:
1. Căn nhà mà cha tôi đã xây thì to.
2. Thầy Xuân Trường, người là giáo viên đầu tiên của tôi, đã nhận được một giải thưởng cho việc dạy học xuất sắc.
3. Công cụ truyền thông, mà tôi thường sử dụng để thực hành tiếng Anh, có vài ứng dụng hay.
4. Đó là Peter, người mà cha anh ấy vừa trở về từ Philipines.
5. Người phụ nữ mà bạn vừa nói chuyện là giáo viên tiếng Anh yêu thích của tôi.
6. Người mà công việc của họ liên quan đến việc sử dụng một máy tính hầu như cả ngày có thể bi bệnh đau đầu.
Update: 5 tháng 6 2019 lúc 10:09:45
Các câu hỏi cùng bài học
- Pronunciation bài 1. Listen and repeat. (Nghe và lặp lại.)
- Pronunciation bài 2. Listen again and put a mark (') before the stressed syllable.
- Vocabulary bài 1. Complete the text with the appropriate words from the box.
- Vocabulary bài 2. In pairs, ask and answer the following questions.
- Grammar bài 1. Use ‘which’, ‘that’, ‘who’ or ‘whose" to fill in each gap.
- Grammar bài 2. Combine each pair of sentences into one. Use comma(s) if necessary.