Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ ĐỊA LÝ LỚP 7 Bài 2: SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ

43a40de8f2cc2277dcae9ca60b1dd50a
Gửi bởi: Nguyễn Trần Thành Đạt 23 tháng 9 2016 lúc 19:54:48 | Được cập nhật: hôm kia lúc 6:20:58 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 666 | Lượt Download: 3 | File size: 0 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ ĐỊA LÝ LỚP 7BÀI 2: SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ. CÁC CHỦNG TỘC TRÊNTHẾ GIỚII. Mục tiêu bài học: Sau bài học, học sinh cần. 1. Kiến thức: Hiểu được sự phân bố dân cư không đồng đều và những vùng đông dân trên thế Nhận biết được sự khác nhau cơ bản và sự phân bố ba chủng tộc lớn trên thếgiới. 2. kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc bản đồ dân số, bản dồ tự nhiên thế giới. Nhận biết qua tranh ảnh và trên thực tế ba chủng tộc chính trên thế giới. 3. Thái độ; Tinh th ần đo àn kết quốc tế II. Các phương tiện dạy học cần thiết: Bản đồ dân số thế giới. Bản đồ tự nhiên thế giới. Tranh ảnh về ba chủng tộc lớn trên thế giới. III. Tiến trình thực hiện bài học:1. Ổn định tổ chức:2. Kiểm tra bài cũ: Bùng nổ dân số sảy ra khi nào. Nêu nguyên nhân, hậu quả và hướng giảiquyết? Bùng nổ dân số sảy ra khi tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên bình quân trên thế giớiđạt hoặc vượt 2,1%.GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ ĐỊA LÝ LỚP Dân số tăng nhanh do nhiều nước thuộc địa Châu Phi, Mĩ La Tinh giànhđược độc lập. Nền kinh tế, văn hoá, tế tiến bộ. Tỉ lệ tử giảm nhanh trong khi đó tỉlệ sinh vẫn cao như cũ là nguyên nhân dẫn đến bùng nổ dân số. Dân số tăng nhanh dẫn đến vượt quá khả năng giải quyết công ăn việc làm trởthành gánh nặng đối với nền kinh tế của nhiều nước đang phát triển trên thế giới. 3.Bài mới: Loài người đã xuất hiện cách đây hàng triệu năm. Ngày nay con người đã sinhsống hầu khắp trên thế giới. Có nơi dân cư tập trung đông nhưng có nơi hết sứcthưa vắng điều đó phụ thuộc điều đó phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên và khả năngcải tạo tự nhiên của con người. Hoạt động của GV và HS Ghi bảng- GV: Phân biệt cho hs hiểu rõ hai thuật ngữ dâncư, dân số.- HS: Dân cư là tập hợp những người sống trênmột lãnh thổ được đặc trưng bởi kết cấu, mối quanhệ qua lại với nhau về mặt kinh tế, bởi tính chấtcủa việc phân công lao động và cư trú theo lãnhthổ. Dân số là tổng số người dân sinh sống trên mộtlãnh thổ nhất định, được tính một thời điểm nhấtđịnh. Được định lượng bằng mật độ dân số trungbình.- GV: Hướng dẫn hs đọc thuật ngữ mật độ dân sốtrang 186 SGK.- Là số dân cư trung bình sinh sống trên một đơnvị diện tích lãnh thổ nhất định, thường là km 2. Vídụ: mật độ dân số châu Âu năm 2000 là 832 người 1. Sự phânbố dân cư.GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ ĐỊA LÝ LỚP 7/km 2.? Dựa vào khái niệm vừa đọc hãy tính mật độ dânsố trung bình của Việt Nam ?- Dựa vào công thức: (Số dân Diện tích) Mậtđộ dân số trung bình Việt Nam: Diện tích 329.247 km Số dân 80,9 tr ng.- HS: Tính mật độ dân số trung bình.- GV: Vậy dân cư trên thế giới phân bố như thếnào (GV treo bản đồ phân bố dân cư TG)Hiện nay, dân số thế giới là trên tỉ người. Tínhra, bình quân trên 1km Đất liền có hơn 46 ngườisinh sống. Tuy thế, không phải nơi nào trên bề mặtTrái Đất cũng đều có người ở? Mỗi chấm đỏ tương ứng với bao nhiêu người?- HS: Mỗi chấm đỏ tương ứng với 500.000 ng? Hãy nhận xét sự phân bố các chấm đỏ trên bảnđồ từ đó rút ra kết luận về sự phân bố dân cư trênthế giới?- HS: Các chấm đỏ phân bố không đồng đều? Những nơi tập trung nhiều và ít chấm đỏ cho tabiết đều gì?- HS: Là những khu vực tập trung đông hoặc ítdân.(Mật độ dân số cao hay thấp) Dân cư phân bố khôngđồng đều trên thế giớiGIÁO ÁN ĐIỆN TỬ ĐỊA LÝ LỚP 7? Nhìn vào mật độ dân số cho ta biết điều gì? HS: Căn cứ vào mật độ dân số có thể biết đượcnơi nào đông đân, nơi nào thưa dân.? Dựa vào bản đồ hãy xác định những khu vực cómật độ dân số cao và thấp trên thế giới?- HS: Thực hiện trên bản đồ Dân cư tập trung đông các khu vực ĐôngNam Á, Đông Á, Nam Á, Tây Phi, Trung Đông,Tây và Trung Âu, Đông Bắc Hoa Kì, Đông NamBra Xin.?? Xác định trên bản đồ các khu vực có số dânđông nhất trên thế giới?- HS: Đông và Nam Á.- GV: Hướng dẫn hs xác định trên bản đồ tự nhiênvà rút ra nhận xét vì sao lại có sự phân bố nhưvậy?- HS: Xác định trên bản đồ treo tường (Những nơiđiều kiện sinh sống và giao thông thuận tiện nhưđồng bằng, độ thị hoặc các vùng khí hậu ấm áp,mưa nắng thuận hoà….đều có mật độ dân số cao.Ngược lại, những vùng núi hay vùng sâu, vùng xa,hải đảo….đi lại khó khăn hoặc những vùng có khíhậu khắc nghiệt như vùng cực, vùng hoangmạc..thường có mật độ dân số thấp). Nhìn vào mật độ dânsố cho biết tình hìnhphân bố dân cư của mộtđịa phương ,một nướcGIÁO ÁN ĐIỆN TỬ ĐỊA LÝ LỚP 7? Tại sao ngày nay con ngườ lại có thể sinh sốngở khắp mọi nơi trên thế giới?- HS: Với những tiến bộ về kĩ thuật, con ngưòi cóthể khắc phục những trở ngại về điều kiện tự nhiênđể sinh sống bất kỳ nơi nào trên Trái Đất.- GV: Căn cứ vào hình thái bên ngoài của cơ thể(màu da, tóc, mắt, mũi...) các nhà khoa học đã chiadân cư trên thế giới thành ba chủng tộc chính GV:Hướng dẫn quan sát H2.2và nghiên cứu phầnkênh chữTHẢO LUẬN NHÓM? Hãy nêu tên của ba chủng tộc, đặc điểm hìnhdạng bên ngoài, địa bàn sinh sống chủ yếu củacác chủng tộc này?- HS: Báo cáo kết quả thảo luận bằng hình thứcđiền vào bảng. Dân cư sinh sống chủyếu những đồng bằngchâu thổ trong các đôthị, thưa thớt vùngnúi, vùng xa biển, vùngcực.2. Các chủng tộc.Tên chủng tộc Đặc điểm hình dạng Địa bàn cư trú Môn-gô-lô-ít (Da vàng) Da vàng, mắt đen, tóc đen,mũi tẹt, hình dáng nhỏ thấp Sinh sống chủ yếu ởChâu Nê-Grô-ít (Da đen) Da mầu sẫm, tóc đen soăn,mắt đen to, mũi thấp, môi dày. Sinh sống chủ yếu ởChâu PhiGIÁO ÁN ĐIỆN TỬ ĐỊA LÝ LỚP 7Ơ-rô-pê-ô-ít (Da trắng) Da trắng tóc nâu hoặc vàng,mắt xanh hoặc nâu, mũi cao,dáng người cao to. Sinh sống chủ yếu ởChâu Âu GV: Sự khác nhau về chủng tộc chỉ là hình thái bên ngoài do địa bàn cư trú vàđiều kiện tự nhiên mang lại. VD: những cư dân sống khu vực khí hậu lạnhthương có màu da sáng …… Ngày nay cùng với sự phát triển của xã hội loài người các chủng tộc đã dầnchuyển cư sinh sống hầu khắp các nơi trên trái đất IV. Củng PHIẾU HỌC TẬP Hãy khoanh tròn vào đúng nhất trong các câu sau. 1. Nhân tô quyết định nhất tới sự phân bố dân cư nói chung là: a. Điều kiện tự nhiên. b. Lịch sử khai thác. c. Phương thức sản xuất. d. Trào lưu di cư. 2. Những khu vực thưa dân trên thế giới thường nằm ở. a. Trung tâm các lục địa Á, Phi. b. Vùng này có nhiều động đất, núilửa. c. Các vùng nhiều bão tố, ven biển. d. Các đảo và quần đảo ngoài đạidương. 3. Nhìn chung, sự tập trung dân cư đông một nơi, chủ yếu là do sự tác động của. a. Điều kiện khí hậu tốt. b. Đất đai màu mỡ. c. Tài nguyên khoáng sản dồi dào. d. Điều kiện kinh tế xã hội thuận lợi cho đời sống và sản xuất. 4. Yếu tố nào sau đây không tác động đến sự phân bố dâncư nói chungGIÁO ÁN ĐIỆN TỬ ĐỊA LÝ LỚP a. Đất đai màu mỡ. b. Khí hậu tốt. c. Khoáng sản dồi dào. d. Không có yếu tố nào trong số các yếutố trên 5. Căn cứ vào mật độ dân số có thể biết: a. Tổng số dân trên đơn vị lãnh thổ. b. Số người cư trú trung bình trên một đơn vị diện tích. c. Số lao động trên một đơn vị diện tích. d. Cả A, B, đều đúng. 7. Đặc điểm để nhận biết các chủng tộc. a. Hình dáng. b. Mắt. c. Mũi, màu da. d. Cả A,B,C đềuđúng. 8. Dân cư châu chủ yếu thuộc chủng tộc. a. Môn-gô-lô-it. b. Nê-grô-it. c. Ơ-rô-pê-ô-it. d. Cả A,B, C. Hãy lên bảng xác định các khu vực tập trung đông dân cư trên bản đồ? HS: Xác định trên bản đồ treo tường. V. Hướng dẫn học sinh học và làm bài nhà: Học và trả lời bài theo câu hỏi SGK Làm bài tập SGK. Làm bài tập trong tập bản đồ. Chuẩn bị trước bài “Quân cư, đô thị hoá”Trên đây chỉ là phần trích dẫn 10 trang đầu của tài liệu và có thế hiển thị lỗi font, bạn muốn xem đầyđủ tài liệu gốc thì ấn vào nút Tải về phía dưới.