Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

giáo án địa lý 7 môi trường nhiệt đới

9eadb7943571e3a9ed5e99c8786c0491
Gửi bởi: 1544 17 tháng 9 2016 lúc 4:38:39 | Được cập nhật: 30 tháng 4 lúc 7:03:43 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 1211 | Lượt Download: 0 | File size: 0 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

PHẦN HAI: CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÝ CHƯƠNG I: MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG.HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI ĐỚI NÓNG. Tiết: 5: ĐỚI NÓNG. MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM Ngày soạn:...../......./......... Ngày dạy:....../......./......... Dạy lớp: 7AB I.Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức.Học sinh cần: Xác định được vị trí đới nóng trên thế giới và các kiểu môi trường trong đớinóng. Nắm được đặc điểm môi trường xích đạo ẩm Nhiệt độ, lượng mưa cao quanhnăm, có rừng rậm thường xanh quanh năm). 2. Kỹ năng. Đọc lược đồ khí hậu xích đạo ẩm và sơ đồ lát cắt rừng rậm xích đạo xanh quanhnăm. Nhận biết được môi trường xích đạo ẩm qua mô tả các tranh ảnh. 3. Thái độ: Yêu thiên nhiên quê hương đất nước II. Phương tiện dạy học cần thiết Bản đồ các kiểu môi trường trên Trái Đất. Tranh ảnh rừng rậm xanh quanh năm, rừng ngập mặn. Biều đổ SGK phóng to. III. Tiến trình bài mới. 1. Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình giảng dạy bài mới. 3. Bài mới: Chúng ta đã tìm hiểu song phần I: Thành phần nhân văn của môi trường, hômnay chúng ta tiếp tục tìm hiểu sang phần II: Các môi trường Địa lý. GV: Treo bản đồ các môi tửờng Địa lý, HS quan sát. Hãy quan sát trên bản đồ và cho biết Trái Đất có hững môi tửờng Địa lý nào? HS: môi trường: Đới nóng, ôn hoà và đới lạnh. Nội dung chương I: Tìm hiểu về môi trường đới nóng và những hoạt động kinhtế của con người đới nóng.- GV: Hướng dẫn HS quan sát 5.1 SGK, cho biết đới nóng có những kiểumôi trường nào? HS: Gồm: môi trường xích đạo ẩm, môi trường nhiệt đới, nhiệt đới gió mùa,hoang mạc. Bài mới.Hoạt động của GV và HS Ghi bảng- GV: Hướng dẫn HS quan sát 5.1 SGK.? Xác định vị trí các môi trường trên bản đồ treotường, từ đó rút ra nhận xét về môi trường đớinóng?- HS: Xác định trên bản đồ: Nằm khoảng giữa haichí tuyến.? So sánh diện tích đất nổi đới nóng với diện tíchđất nổi trên lục địa?? Nhắc lại kiến thức đã học lớp về đặc điểmnhiệt độ, chế độ hoạt động, tên của các loại gióhoạt động đới nóng?- HS: Là nơi có nhiệt độ cao, có gió tín phong hoạtđộng quanh năm.- GV: Lượng mưa đây phong phú kết hợp với cácyếu tố tự nhiên kể trên làm cho hệ thực động vật ởđây hết sức phong phú, chiếm gần 70% số loài trênTrái Đất.? Xác định trên bản đồ treo tường các kiểu môitrường trong đới nóng?- HS: Gồm: môi trường xích đạo ẩm, môi trườngnhiệt đới, nhiệt đới gió mùa, hoang mạc.? Xác định vị trí của môi trường xích đạo ẩm trênbản đồ? Rút ra nhận xét về vị trí của môi trườngxích đạo ẩm? I. Đới nóng.*Vị trí:- Nằm khoảng giữa hai chítuyến, kéo dài liên tục từTây sang Đông tạo thànhvành đai bao quanh TráiĐất.- Chiếm phần lớn đất nổitrên Trái Đất.*Khí hậu:+NHiệt độ cao, lượng mưalớn gió tín phong*SV:ppphong phú, đa dạngII. Môi trường xích đạoẩm.1. Khí hậu? Xác định vị trí của Singapo trên lược đồ?- HS: Nằm trong môi trường xích đạo ẩm.- GV: Hướng dẫn học sinh quan sát 5.2 SGK,hướng dẫn cách đọc biểu đồ.THẢO LUẬN NHÓM? Đường biểu diễn nhiệt độ trung bình năm có dạnghình như thế nào?? Sự chênh lệch nhiệt độ giữa tháng cao nhất vàtháng thấp nhất?? Rút ra nhận xét chung về nhiệt độ?- HS: Báo cáo kết quả thảo luận nhóm.? Lượng mưa lớn nhất trong năm mm?? Lượng mưa nhỏ nhất trong năm mm?? Nhận xét chung về lượng mưa?- GV: Chuẩn hoá kiến thức:- Về nhiệt đố:+ Trong một năm có hai lần lên cao và hai lần xuốngthấp. NHiệt độ cao nhất khoảng 28 oC, thấp nhấtkhoảng 25 oC, nóng quanh năm, không có mùa đônglạnh.+ Về lượng mưa: Lượng mưa các tháng dao động từ170 mm 250 mm. Tổng lượng mưa trung bìnhnăm từ 2000 2300 mm. Mưa nhiều và phân bốđồng đều quanh năm.? Rút ra nhận xét chung về khí hậu?- GV: Hướng dẫn HS quan sát 5.3 SGK.? Miêu tả quang cảnh trong ảnh chụp?- HS: Rừng rậm rạp xanh tốt.- GV: Hướng dẫn HS quan sát 5.4 SGK.? Đọc lát cắt và rút ra nhận xét?- HS: Gồm tầng:+ Tầng cỏ quyết, cây bụi cao 10 m.+ Tầng cây gỗ cao trung bình cao 30 m.+ Tầng cây gỗ cao 40 m.+ Tầng vượt tán cao trên 40 m.→ Rừng có nhiều tầng tán, dây leo chằng chịt. Vị trí: Nằm trong khoảngtừ N.- Khí hậu nóng ẩm quanhnăm.2.Rừng rậm xanh quanhnăm- GV: Hướng dẫn HS quan sát 5.5 SGK.- các vùng cửa sông, ven biển lầy bùn phát triểnrừng ngập nước rừng ngập mặn). Ví dụ Rừng UMinh Việt Nam. Rừng phát triển rậm tạp,xanh tốt quanh năm chiathành nhiều tầng lên tới độcao 40 50 m. IV. Củng cố PHIẾU HỌC TẬP Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng nhất. 1. Môi trường xích đạo ẩm nằm trong khoảng từ: a. 10ºB đến 10ºN. b. 7ºB đến 7ºN. c. 15ºB đến 15ºN. d. 5ºB đến 5ºN. 2. Môi trường xích đạo ẩm có khí hậu: a. Khô và lạnh. b. Nóng và ẩm theo mùa. c. Nóng và ẩm quanh năm. d. Lạnh và ẩm ướt. Xác định vị trí, giới hạn đới nóng trên bản đồ treo tường. Đọc và làm bài tập 3,4 SGK. V. Hướng dẫn học sinh học và làm bài nhà. Làm bài tập trong tập bản đồ. Chuẩn bị bài Môi trường nhiệt đới”. Phân tích ra giấy nháp biểu đồ 6.1 và 6.2. Miêu tả quang cảnh xa vanTrên đây chỉ là phần trích dẫn 10 trang đầu của tài liệu và có thế hiển thị lỗi font, bạn muốn xem đầyđủ tài liệu gốc thì ấn vào nút Tải về phía dưới.