Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Exercise 2: Complete two sentences for each situation. Use an adjective ending -ing or-ed form of the verb in brackets to complete each sentence.

Gửi bởi: Nguyễn Thị Ngọc Vào 18 tháng 6 2019 lúc 14:19:52

Lý thuyết

Câu hỏi

(Điền hai câu cho mỗi tình huống. Dùng tính từ tận cùng với -ing hoặc -ed của động từ trong ngoặc để điền mỗi câu.)

1. It's been raining all day. I hate this weather. (depress)

a) The weather is________ .

b) This weather makes me________ .

2. Astronomy is one of Tan's main interests. (interest)

a) Tan is_______ in astronomy.

b) He finds astronomy very_______ .

3. I turned off the television in the middle of the program. (bore)

a) The program was ________.

b) I was________ with the program.

4. Lan is going to Singapore next month. She has never been there before. (excite)

a) Lan is really________ about going to Singapore.

b) It will be an _______ experience for her.

5. Huong teaches small children. It’s a hard job. (exhaust)

a) Huong often finds her job_______ .

b) At the end of the day's work she is often________ .

Hướng dẫn giải

1. a. depressing - b. depressed

2. a. interested - b. interesting

3. a. boring - b. bored

4. a. excited - b. exciting

5. a. exhausting - b. exhausted

Tạm dịch:

1. Trời mưa cả ngày. Tôi ghét thời tiết này.

a) Thời tiết thật chán.

b) Thời tiết này làm tôi chán nản.

2. Thiên văn học là một trong những niềm quan tâm chính của Tân.

a) Tân quan tâm đến thiên văn học.

b) Anh thấy thiên văn học rất thú vị.

3. Tôi tắt tivi ở giữa chương trình.

a) Chương trình nhàm chán.

b) Tôi đã chán với chương trình.

4. Lan sẽ đến Singapore vào tháng tới. Cô chưa bao giờ ở đó trước đây.

a) Lan thực sự vui mừng khi đến Singapore.

b) Đó sẽ là một trải nghiệm thú vị cho cô ấy.

5. Hương dạy trẻ nhỏ. Đó là một công việc khó khăn.

a) Hương thường thấy công việc của mình mệt đến kiệt sức.

b) Vào cuối ngày, cô thường kiệt sức.

Update: 18 tháng 6 2019 lúc 14:19:52

Các câu hỏi cùng bài học