Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Exercise 1: Add who, whoever, whose, whom or which to complete the following sentences.

Gửi bởi: Nguyễn Thị Ngọc Vào 13 tháng 6 2019 lúc 11:30:15

Lý thuyết

Câu hỏi

(Thêm who, whoever, whose, whom hoặc which để hoàn chỉnh các câu sau.)

Hướng dẫn giải

1. There is one person to………………I owe more than I can say.

Trả lời: There is one person to whom I owe more than I can say.

Giải thích: vì chỗ trống cần điền đứng trước chủ ngữ “I” và whom là thay thế cho “one person” trước đó

Tạm dịch: Có một người mà tôi chịu ơn nhiều hơn tôi có thể nói.   

2. It was the kind of accident for……………..nobody was really to blame.

Trả lời: It was the kind of accident for which nobody was really to blame.

Giải thích: which thay thế cho “the kind of accident” (1 loại tai nạn) ở trước đó

Tạm dịch: Đó là một loại tai nạn mà không ai có thể đổ lỗi. 

3. ……………..leaves last should turn off the lights.

Trả lời: Whoever leaves last should turn off the lights.

Giải thích: cần 1 chủ thể chỉ người nên dùng whoever (bất kể ai)

Tạm dịch: Bất kể ai rời khỏi cuối cùng nên tắt đèn.   

4. Mary was late yesterday,………………was unusual for her.

Trả lời: Mary was late yesterday, which was unusual for her.

Giải thích: which thay thế cho cả vế “Mary was late yesterday” đằng trước.

Tạm dịch: Hôm qua Mary đã đến trễ, đó là điều bất thường đối với cô ấy. 

5. At 6.00 pm,……………….was an hour before the plane was due, thick fog descended.

At 6.00 pm, which was an hour before the plane was due, thick fog descended.

Giải thích: which thay thế cho 6.00 p.m trước đó

Tạm dịch: Lúc 6 giờ chiều,  là một giờ trước khi máy bay hạ cánh, sương mù dày đặc.    

6. I don’t know………………told you that, but they were wrong.

Trả lời: I don’t know who told you that, but they were wrong.

Giải thích: cần 1 chủ thể chỉ người, dùng who

Tạm dịch: Tôi không biết ai nói với bạn điều đó, nhưng họ đã sai.    

7. Mrs Brown was the first owner ......... dog won three prizes in the same show.

Trả lời: Mrs Brown was the first owner whose dog won three prizes in the same show.

Giải thích: cần 1 từ chỉ quan hệ sở hữu của danh từ “dog” đứng sau, dùng whose

Tạm dịch: Bà Brown  là chủ sở hữu đầu tiên mà con chó  của bà đã giành được ba giải trong cùng chương trình.   

8. I’ve just spoken to Sally, ............... sends you her love.

Trả lời: I’ve just spoken to Sally, who sends you her love.

Giải thích: thay thế cho “Sally” người trước đó

Tạm dịch: Tôi đã nói chuyện với Sally, người mà dành tình yêu của cô ấy cho bạn.

9. On Sunday, ........... was my birthday, we went out for a meal.

Trả lời: On Sunday, which was my birthday, we went out for a meal.

Giải thích: thay thế cho “Sunday”

Tạm dịch: Vào ngày Chủ nhật, đó là sinh nhật của tôi, chúng tôi đã đi ra ngoài để ăn.   

10. The success of a shared holiday depends on …………………… you share it with.

Trả lời: The success of a shared holiday depends on whom you share it with.

Giải thích: đứng trước chủ ngữ “you” nên phải sử dụng whom

Tạm dịch: Sự thành công của một kỳ nghỉ chia sẻ phụ thuộc vào bạn đi cùng với ai.

Update: 13 tháng 6 2019 lúc 11:30:15

Các câu hỏi cùng bài học