Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2019 trường THPT Đoàn Thượng - Hải Dương lần 1

f2473b5c5ff81de9671e2a7eb4a56542
Gửi bởi: Thái Dương 1 tháng 3 2019 lúc 16:37:43 | Được cập nhật: 16 tháng 5 lúc 6:19:46 Kiểu file: PDF | Lượt xem: 565 | Lượt Download: 0 | File size: 0 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

SỞ GD VÀ ĐT HẢI DƯƠNG
TRƯỜNG THPT ĐOÀN THƯỢNG
MÃ ĐỀ THI: 132

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA- LẦN 1
NĂM HỌC 2018-2019
Môn: LỊCH SỬ
Thời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian giao đề)
Số câu của đề thi: 40 câu – Số trang: 07 trang

- Họ và tên thí sinh: ....................................................

– Số báo danh : ........................

Câu 1. Nhận định "Nắm bắt thời cơ, vượt qua thách thức, phát triển mạnh mẽ trong thời kì mới, đó là vấn
đề có ý nghĩa sống còn đối với Đảng và nhân dân ta", được Đảng Cộng sản Việt Nam đưa ra trong bối cảnh
A. xu thế toàn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ.
B. cách mạng khoa học- công nghệ đang diễn ra.
C. chủ nghĩa xã hội sụp đổ tại Liên Xô và Đông Âu.
D. Mĩ và Liên Xô cùng tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
Câu 2. Kế hoạch quân sự nào của Pháp đã chứng tỏ Mỹ bắt đầu "dính líu" và "can thiệp" vào cuộc chiến
tranh của Pháp ở Đông Dương?
A. Kế hoạch Rơ -ve

B. Kế hoạch Đờ Lat đơ Tatxinhi.

C. Kế hoạch Bôlae.

D. Kế hoạch Na-va.

Câu 3. Điểm khác nhau cơ bản giữa khởi nghĩa Yên Thế và phong trào Cần vương là
A. địa bàn đấu tranh.

B. lực lượng tham gia.

C. mục tiêu đấu tranh.

D. thời gian bùng nổ.

Câu 4. Nhà lãnh đạo đi đầu trong cuộc đấu tranh xóa bỏ chế độ Apácthai ở Nam Phi là
A. Xucácnô.

B. Phiden Cátxtoro.

C. M.Ganđi.

D. N. Mandela.

Câu 5. Luận cương chính trị của Đảng được thông qua tại
A. Hội nghị thành lập Đảng tháng 2 – 1930.
B. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương tháng 10 – 1930.
C. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương tháng 11 – 1939.
D. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương tháng 5 – 1941.
Câu 6. Sau đợt 1 của chiến dịch Điện Biên Phủ (13 - 17/3/1954), thực dân Pháp rơi vào tình trạng như thế nào?
A. Pháp bị cắt đứt hoàn toàn khả năng tiếp viện bằng đường hàng không.
B. Pháp mất sân bay Mường Thanh và phân khu Bắc.
C. Pháp mất sân bay Hồng Cúm, bị bao vây ở phân khu trung tâm.
D. Pháp mất cứ điểm Him Lam và toàn bộ phân khu Bắc.

Câu 7. Yếu tố chủ quan quyết định đến thắng lợi trong phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới là
A. ý thức dân tộc và sự trưởng thành của lực lượng xã hội ở các nước thuộc địa.
B. giai cấp tư sản dân tộc ngày càng đông về số lượng, ý thức được sứ mệnh của mình.
C. giai cấp công nhân xuất hiện và ngày càng trưởng thành, từng bước bước lên vũ đài chính trị.
D. sự suy yếu của chủ nghĩa đế quốc tạo điều kiện thuận lợi cho phong trào giải phóng dân tộc.
Câu 8. Thời cơ trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam xuất hiện từ khi
A. Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
B. Nhật đầu hàng Đồng minh đến sau khi Đồng minh vào Đông Dương.
C. Chính phủ Trần Trọng Kim được thành lập đến khi Nhật đầu hàng.
D. Nhật đảo chính Pháp đến khi Nhật đầu hàng Đồng minh.
Câu 9. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930 là sự kết hợp của những yếu tố nào?
A. Chủ nghĩa Mác-Lênin với tư tưởng Hồ Chí Minh và phong trào yêu nước.
B. Chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào công nhân và tư tưởng Hồ Chí Minh.
C. Chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào công nhân và phong trào vô sản yêu nước
D. Chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
Câu 10. Cho đoạn dữ liệu sau:
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) đã đề ra nhiệm vụ chiến lược cả cách mạng cả
nước và nhiệm vụ của cách mạng từng miền. Đại hội nêu rõ: cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai
trò………đối với sự phát triển cách mạng của cả nước. Cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam có vai trò
…………….đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam. Cách mạng hai miền có ………..,gắn bó và tác động
lẫn nhau nhằm thực hiện hòa bình, thống nhất đất nước.
Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống.
A. quyết định nhất…….quyết định trực tiếp……quan hệ mật thiết.
B. quyết định trực tiếp…..quan hệ mật thiết….quyết định nhất.
C. quyết định nhất……..quan hệ mật thiết……quyết định trực tiếp.
D. quyết định trực tiếp…… quyết định nhất….quan hệ mật thiết.
Câu 11. Nhiệm vụ cách mạng được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng là
A. đánh đổ đế quốc và đánh đổ phong kiến
B. đánh đổ đế quốc Pháp, phong kiến và tư sản phản cách mạng, làm cho nước Việt Nam được độc lập, tự
do.
C. đánh đổ đế quốc, phong kiến, làm cho nước Việt Nam được độc lập, tự do.
D. đánh đổ đế quốc Pháp và bọn phong kiến tay sai.

Câu 12. Điểm khác biệt căn bản của phong trào cách mạng 1930 - 1931 so với phong trào dân tộc dân chủ
trước năm 1930?
A. Phong trào cách mạng đầu tiên do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
B. Hình thức đấu tranh quyết liệt và triệt để hơn.
C. Quy mô phong trào rộng lớn trên cả nước.
D. Lôi cuốn đông đảo quần chúng nhân dân tham gia.
Câu 13. Nguyên nhân nào dưới đây làm cho nền kinh tế Mĩ, Nhật, Tây Âu bị suy thoái từ nửa sau những
năm 70 của thế kỉ XX?
A. Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ Latinh làm cho các nước này mất thị
trường tiêu thụ.
B. Sự vươn lên của các nền kinh tế mới nổi.
C. Các nước đồng minh không có khả năng trả nợ cho Mĩ.
D. Tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới.
Câu 14. Đâu là công thức tổng quát về chiến lược "Chiến tranh cục bộ" mà đế quốc Mĩ thực hiện ở miền
Nam Việt Nam?
A. Chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, tiến hành bằng quân đội Sài Gòn là chủ yếu + vũ khí, trang
bị, cố vấn Mĩ.
B. Chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, tiến hành bằng quân đội Mĩ là chủ yếu + vũ khí, trang bị,
cố vấn Mĩ.
C. Chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, tiến hành bằng quân đội Mĩ + Quân đồng Minh + quân đội
Sài Gòn + cố vấn, trang bị kĩ thuật của Mĩ.
D. Chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, tiến hành bằng quân đồng minh của Mĩ là chủ yếu + vũ khí,
trang bị, cố vấn Mĩ.
Câu 15. Chỗ dựa của "chiến tranh đặc biệt" mà Mỹ thực hiện ở miền Nam Việt Nam là
A. "ấp chiến lược" và quân đội tay sai.
B. "ấp chiến lược".
C. lực lượng quân đội tay sai.
D. hệ thống cố vấn Mỹ.
Câu 16. Nội dung nào sau đây giải thích không đúng về quá trình khởi nghĩa giành chính quyền trong tổng
khởi nghĩa tháng Tám?
A. Việc giành chính quyền có sự kết hợp của lực lượng chính trị và vũ trang.
B. Lực lượng vũ trang có sự phối hợp với lực lượng Đồng minh tiêu diệt phát xít Nhật.
C. Lực lượng vũ trang tuy mới hình thành, nhưng góp phần quan trọng làm nên thắng lợi.
D. Công tác chuẩn bị lực lượng của Đảng diễn ra lâu dài và chu đáo.

Câu 17. Trong phong trào diệt "giặc đói" sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, biện pháp quan trọng là
A. nghiêm cấm nạn đầu cơ tích trữ.
B. điều hoà thóc gạo giữa các địa phương.
C. chia lại ruộng công cho nông dân theo nguyên tắc công bằng và dân chủ.
D. tăng gia sản xuất.
Câu 18. Sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu tác động như thế nào đến
quan hệ quốc tế?
A. Trật tự hai cực Ianta sụp đổ.

B. Trật tự nhiều trung tâm ra đời.

C. Trật tự đa cực được thiết lập.

D. Trật tự đơn cực được xác lập.

Câu 19. Ý nào không phản ánh hậu quả do cuộc Chiến tranh lạnh để lại ?
A. Thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng, nguy cơ diễn ra cuộc chiến tranh thế giới mới.
B. Lợi dụng Chiến tranh lạnh, chủ nghĩa khủng bố xuất hiện, đe dọa an ninh thế giới.
C. Các nước phải chi phí nhiều tiền của và sức người để chạy đua vũ trang.
D. Mối quan hệ đồng minh chống phát xít giữa Liên Xô và Mĩ bị phá vỡ.
Câu 20. Mục tiêu chính của thực dân Pháp khi thực hiên kế hoạch Nava là
A. tiêu diệt lực lượng chủ lực của ta.
B. phá tan căn cứ địa cách mạng.
C. khóa chặt đường liên lạc với bên ngoài.
D. kết thúc chiến tranh trong danh dự.
Câu 21. Sự kiện nào sau đây được nhận định "mãi mãi đi vào lịch sử Việt Nam là một trong những ngày
hội lớn nhất, vẻ vang nhất của lịch sử dân tộc"?
A. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ thắng lợi, làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava.
B. Ngày 2 - 9 - 1945, Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
C. Cách mạng tháng Tám năm 1945 thắng lợi, mở ra bước ngoặt lịch sử cho cách mạng Việt Nam.
D. Ngày 25 - 8 - 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh, Trung ương Đảng từ Tân Trào về đến Hà Nội.
Câu 22. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên có tính chất quyết định vì
A. đề ra đường lối chính trị đúng đắn và hệ thống tổ chức chặt chẽ.
B. đã chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.
C. lãnh đạo nhân dân tổng khởi nghĩa tháng Tám thành công.
D. đáp ứng căn bản nguyện vọng của các giai cấp trong xã hội.
Câu 23. Sự kiện nào đánh dấu cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta giành thắng lợi hoàn toàn?
A. Kí hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương.

B. Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954.

C. Hiệp thương thống nhất 2 miền.

D. Quân Pháp rút khỏi Việt Nam (5-1955).

Câu 24. Nguyên nhân sâu xa của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ nửa sau thế kỉ XX là do
A. yêu cầu của việc chạy đua vũ trang trong thòi kì chiến tranh lạnh.
B. bùng nổ dân số, cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên.
C. nhu cầu đời sống vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người.
D. kế thừa những thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp ở thế kỉ XVIII-XIX.
Câu 25. Nội dung nào của Hội nghị Pốtxđam (Đức - tháng 7/1945) đã gây khó khăn cho cách mạng Đông
Dương?
A. Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh hưởng của phương Tây.
B. Liên Xô không tham gia nhiệm vụ giải giáp phát xít Nhật.
C. Phân công nhiệm vụ giải giáp phát xít Nhật ở Đông Dương.
D. Phân công nhiệm vụ giải giáp phát xít Nhật tại Nhật Bản.
Câu 26. Hiệp định Gionevo năm 1954 về Đông Dương quy định ở Việt Nam lấy vĩ tuyến 17 làm
A. biên giới tạm thời.

B. giới tuyến quân sự tạm thời.

C. ranh giới tạm thời.

D. vị trí tập kết của hai bên.

Câu 27. Điểm giống nhau cơ bản trong con đuờng cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh là
A. cùng đi theo khuynh hướng phong kiến.
B. cùng muốn cải cách, nâng cao dân trí, dân quyền.
C. cùng đi theo khuynh hướng dân chủ tư sản.
D. cùng muốn dùng bạo lực để chống Pháp.
Câu 28. Chiến thắng được coi là "Ấp Bắc" đối với quân Mỹ, mở đầu cho cao trào "tìm Mỹ mà đánh,lùng
Ngụy mà diệt" trên khắp miền Nam là:
A. Chiến thắng Núi Thành (Quảng Nam).
B. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi).
C. Chiến thắng Tây Ninh.
D. Chiến thắng Trà Bồng (Quảng Ngãi).
Câu 29. Sự kiện nào đánh dấu thực dân Pháp hoàn thành căn bản quá trính xâm lược Việt Nam?
A. Sau khi đánh chiếm Hà Nội lần thứ hai.
B. Hiệp ước Giáp Tuất được kí kết.
C. Sau khi đánh chiếm kinh thành Huế.
D. Hiệp ước Hác-măng và Pa-tơ-nốt kí kết.
Câu 30. "Đại hội kháng chiến thắng lợi " là nhận định dành cho
A. Đại hội Đảng lần I (1935).

B. Đại hội Đảng lần IV (1976).

C. Đại hội Đảng lần III (1960).

D. Đại hội Đảng lần II (1951).

Câu 31. Sự kiện nào đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam bước đầu đi vào đấu tranh tự giác?
A. công nhân xưởng Ba son Bãi công.
B. Bãi công của thợ nhuộm ở Chợ Lớn.
C. công nhân Sài Gòn - Chợ Lớn lập Công hội.
D. Bãi công của công nhân ở Nam Định, Hà Nội, Hải Phòng.
Câu 32. 5 nước sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) vào năm 1967 là:
A. Inđônêxia, Thái Lan, Malaixia, Singapo, Philippin.
B. Thái Lan, Philippin, Lào, Singapo, Malaixia.
C. Singapo, Malaixia, Mianma, Brunây, Philippin.
D. Inđônêxia, Malaixia, Singapo, Mianma, Brunây.
Câu 33. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên được xem là tổ chức tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam
vì đã
A. tổ chức phong trào "vô sản hóa" giúp truyền bá chủ nghĩa Mác Lê-nin đến với giai cấp công nhân lực lượng lòng cốt của Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. chuẩn bị trực tiếp những điều kiện cho việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. đoàn kết giai cấp công nhân và nông dân trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.
D. góp phần tích cực truyền bá chủ nghĩa Mác Lê-nin vào trong nước.
Câu 34. Nguyên nhân sâu xa của cuộc chiến tranh thế giới thứ hai( 1939- 1945) và chiến tranh thế giới thứ
nhất ( 1914- 1918) đều có điểm giống nhau cơ bản là
A. do sự phát triển không đều về kinh tế chính trị của chủ nghĩa tư bản.
B. do mâu thuẫn về vấn đề thuộc địa.
C. do sự dung dưỡng, thỏa hiệp của các nước đế quốc.
D. do cuộc khủng hoảng kinh tế, chính trị.
Câu 35. Ý nghĩa to lớn của phong trào "Đồng khởi" (1959 -1960) là:
A. Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mỹ, buộc Mỹ phải thực hiện cuộc đảo
chính lật đổ chính quyền Ngô Đình Diệm.
B. Đưa đến sự ra đời của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
C. Đánh dấu bước ngoặt của cách mạng miền Nam, chuyển từ thể giữ gìn lực lượng sang thế tiến công,
mở ra thời kì khủng hoảng của chế độ Mỹ - Diệm.
D. Mở rộng vùng giải phóng.
Câu 36. Từ nửa sau những năm 70 của thế kỷ XX, Nhật Bản đưa ra chính sách đối ngoại mới chủ yếu là do
A. có tiềm lực kinh tế - quốc phòng vuợt trội.

B. Mỹ cắt giảm dần sự bảo trợ về an ninh.

C. có tiềm lực kinh tế - tài chính lớn mạnh.

D. tác động của cục diện Chiến tranh lạnh.

Câu 37. Những câu thơ sau của Tố Hữu nói đến sự kiện lịch sử nào?
"Thủa anh chưa ra đời
Trái đất còn nức nở
Nhân loại chưa thành người
Đêm ngàn năm man rợ.
… Từ khi anh đứng dậy
Trái đất bắt đầu cười..."?
A. Nguyễn Ái Quốc đọc bản Sơ thảo luận cương của Lê nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa.
B. Cách mạng tháng Tám thành công ở Việt Nam 1945.
C. Cách mạng tháng Mười Nga thành công năm 1917.
D. Nguyễn Ái Quốc gửi bản yêu sách đến hội nghị Vécxai.
Câu 38. Từ những năm 60 - 70 của thế kỉ XX, 5 nước sáng lập tổ chức ASEAN phải chuyển sang chiến
lược công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo là do
A. tác động của cuộc Chiến tranh lạnh lan rộng đến khu vực.
B. cuộc kháng chiến chống Mỹ xâm lược của ba nước Đông Dương đã kết thúc.
C. chiến lược kinh tế hướng nội bộc lộ nhiều hạn chế, cần phải thay đổi.
D. các tầng lớp nhân dân trong nước biểu tình phản đối, đề nghị thay đổi.
Câu 39. Ý nghĩa lớn nhất của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân năm 1968 là
A. Mỹ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.
B. Mỹ phải chấp nhận đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh.
C. đánh đòn bất ngờ làm cho quân Mỹ, quân chư hầu của Mỹ và quân đội Sài Gòn hoảng loạn.
D. làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mỹ, buộc Mỹ phải thừa nhận thất bại của mình trong chiến
lược "chiến tranh cục bộ".
Câu 40. Trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam lần thứ nhất (1965 - 1968), Mỹ không nhằm
thực hiện âm mưu
A. phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng và công cuộc xây dụng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
B. ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.
C. cứu nguy cho chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" đang thất bại ở miền Nam.
D. uy hiếp tinh thần và làm lung lay ý chí chống Mỹ của nhân dân hai miền Bắc, Nam.

SỞ GD VÀ ĐT HẢI DƯƠNG
TRƯỜNG THPT ĐOÀN THƯỢNG
MÃ ĐỀ THI: 209

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA- LẦN 1
NĂM HỌC 2018-2019
Môn: LỊCH SỬ
Thời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian giao đề)
Số câu của đề thi: 40 câu – Số trang: 07 trang

- Họ và tên thí sinh: ....................................................

– Số báo danh : ........................

Câu 1. Những câu thơ sau của Tố Hữu nói đến sự kiện lịch sử nào?
"Thủa anh chưa ra đời
Trái đất còn nức nở
Nhân loại chưa thành người
Đêm ngàn năm man rợ.
… Từ khi anh đứng dậy
Trái đất bắt đầu cười..."?
A. Nguyễn Ái Quốc gửi bản yêu sách đến hội nghị Vécxai.
B. Cách mạng tháng Tám thành công ở Việt Nam 1945.
C. Cách mạng tháng Mười Nga thành công năm 1917.
D. Nguyễn Ái Quốc đọc bản Sơ thảo luận cương của Lê nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa.
Câu 2. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930 là sự kết hợp của những yếu tố nào?
A. Chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào công nhân và phong trào vô sản yêu nước
B. Chủ nghĩa Mác-Lênin với tư tưởng Hồ Chí Minh và phong trào yêu nước.
C. Chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào công nhân và tư tưởng Hồ Chí Minh.
D. Chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
Câu 3. Sự kiện nào sau đây được nhận định "mãi mãi đi vào lịch sử Việt Nam là một trong những ngày hội
lớn nhất, vẻ vang nhất của lịch sử dân tộc"?
A. Ngày 2 - 9 - 1945, Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
B. Ngày 25 - 8 - 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh, Trung ương Đảng từ Tân Trào về đến Hà Nội.
C. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ thắng lợi, làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava
D. Cách mạng tháng Tám năm 1945 thắng lợi, mở ra bước ngoặt lịch sử cho cách mạng Việt Nam.
Câu 4. Nguyên nhân sâu xa của cuộc chiến tranh thế giới thứ hai( 1939- 1945) và chiến tranh thế giới thứ
nhất (1914- 1918) đều có điểm giống nhau cơ bản là
A. do sự dung dưỡng, thỏa hiệp của các nước đế quốc.
B. do cuộc khủng hoảng kinh tế, chính trị.
C. do sự phát triển không đều về kinh tế chính trị của chủ nghĩa tư bản.
D. do mâu thuẫn về vấn đề thuộc địa.

Câu 5. "Đại hội kháng chiến thắng lợi " là nhận định dành cho
A. Đại hội Đảng lần I (1935).
B. Đại hội Đảng lần II (1951).
C. Đại hội Đảng lần IV (1976).
D. Đại hội Đảng lần III (1960).
Câu 6. Ý nào không phản ánh hậu quả do cuộc Chiến tranh lạnh để lại?
A. Thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng, nguy cơ diễn ra cuộc chiến tranh thế giới mới.
B. Các nước phải chi phí nhiều tiền của và sức người để chạy đua vũ trang.
C. Mối quan hệ đồng minh chống phát xít giữa Liên Xô và Mĩ bị phá vỡ.
D. Lợi dụng Chiến tranh lạnh, chủ nghĩa khủng bố xuất hiện, đe dọa an ninh thế giới.
Câu 7. Từ những năm 60 - 70 của thế kỉ XX, 5 nước sáng lập tổ chức ASEAN phải chuyển sang chiến lược
công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo là do
A. chiến lược kinh tế hướng nội bộc lộ nhiều hạn chế, cần phải thay đổi.
B. tác động của cuộc Chiến tranh lạnh lan rộng đến khu vực.
C. cuộc kháng chiến chống Mỹ xâm lược của ba nước Đông Dương đã kết thúc.
D. các tầng lớp nhân dân trong nước biểu tình phản đối, đề nghị thay đổi.
Câu 8. Cho đoạn dữ liệu sau:
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) đã đề ra nhiệm vụ chiến lược cả cách mạng cả
nước và nhiệm vụ của cách mạng từng miền. Đại hội nêu rõ: cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai
trò………đối với sự phát triển cách mạng của cả nước. Cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam có vai trò
…………….đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam. Cách mạng hai miền có ………..,gắn bó và tác động
lẫn nhau nhằm thực hiện hòa bình, thống nhất đất nước.
Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống.
A. quyết định trực tiếp…..quan hệ mật thiết….quyết định nhất.
B. quyết định nhất…….quyết định trực tiếp……quan hệ mật thiết.
C. quyết định nhất……..quan hệ mật thiết……quyết định trực tiếp.
D. quyết định trực tiếp…… quyết định nhất….quan hệ mật thiết.
Câu 9. Nội dung nào sau đây giải thích không đúng về quá trình khởi nghĩa giành chính quyền trong tổng
khởi nghĩa tháng Tám?
A. Lực lượng vũ trang có sự phối hợp với lực lượng Đồng minh tiêu diệt phát xít Nhật.
B. Việc giành chính quyền có sự kết hợp của lực lượng chính trị và vũ trang.
C. Công tác chuẩn bị lực lượng của Đảng diễn ra lâu dài và chu đáo.
D. Lực lượng vũ trang tuy mới hình thành, nhưng góp phần quan trọng làm nên thắng lợi.

Câu 10. Ý nghĩa to lớn của phong trào "Đồng khởi" (1959 -1960) là
A. mở rộng vùng giải phóng.
B. giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mỹ, buộc Mỹ phải thực hiện cuộc đảo chính
lật đổ chính quyền Ngô Đình Diệm.
C. đánh dấu bước ngoặt của cách mạng miền Nam, chuyển từ thể giữ gìn lực lượng sang thế tiến công,
mở ra thời kì khủng hoảng của chế độ Mỹ - Diệm.
D. đưa đến sự ra đời của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
Câu 11. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên được xem là tổ chức tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam
vì đã
A. chuẩn bị trực tiếp những điều kiện cho việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. đoàn kết giai cấp công nhân và nông dân trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.
C. tổ chức phong trào "vô sản hóa" giúp truyền bá chủ nghĩa Mác Lê-nin đến với giai cấp công nhân lực lượng lòng cốt của Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. góp phần tích cực truyền bá chủ nghĩa Mác Lê-nin vào trong nước.
Câu 12. Điểm khác biệt căn bản của phong trào cách mạng 1930 - 1931 so với phong trào dân tộc dân chủ
trước năm 1930?
A. Phong trào cách mạng đầu tiên do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
B. Hình thức đấu tranh quyết liệt và triệt để hơn.
C. Quy mô phong trào rộng lớn trên cả nước.
D. Lôi cuốn đông đảo quần chúng nhân dân tham gia.
Câu 13. Chỗ dựa của "chiến tranh đặc biệt" mà Mỹ thực hiện ở miền Nam Việt Nam là
A. "ấp chiến lược".

B. hệ thống cố vấn Mỹ.

C. "ấp chiến lược" và quân đội tay sai.

D. lực lượng quân đội tay sai.

Câu 14. Nhà lãnh đạo đi đầu trong cuộc đấu tranh xóa bỏ chế độ Apácthai ở Nam Phi là
A. Xucácnô.
C. M.Ganđi.

B. N. Mandela
D. Phiden Cátxtoro.

Câu 15. Ý nghĩa lớn nhất của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân năm 1968 là
A. Mỹ phải chấp nhận đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh.
B. làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mỹ, buộc Mỹ phải thừa nhận thất bại của mình trong chiến
lược "chiến tranh cục bộ".
C. Mỹ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.
D. đánh đòn bất ngờ làm cho quân Mỹ, quân chư hầu của Mỹ và quân đội Sài Gòn hoảng loạn.

Câu 16. Nhận định "Nắm bắt thời cơ, vượt qua thách thức, phát triển mạnh mẽ trong thời kì mới, đó là vấn
đề có ý nghĩa sống còn đối với Đảng và nhân dân ta", được Đảng Cộng sản Việt Nam đưa ra trong bối cảnh
A. xu thế toàn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ.
B. cách mạng khoa học- công nghệ đang diễn ra.
C. chủ nghĩa xã hội sụp đổ tại Liên Xô và Đông Âu.
D. Mĩ và Liên Xô cùng tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
Câu 17. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên có tính chất quyết định vì
A. đáp ứng căn bản nguyện vọng của các giai cấp trong xã hội.
B. lãnh đạo nhân dân tổng khởi nghĩa tháng Tám thành công.
C. đã chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.
D. đề ra đường lối chính trị đúng đắn và hệ thống tổ chức chặt chẽ.
Câu 18. Nội dung nào của Hội nghị Pốtxđam (Đức - tháng 7/1945) đã gây khó khăn cho cách mạng Đông
Dương?
A. Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh hưởng của phương Tây.
B. Phân công nhiệm vụ giải giáp phát xít Nhật ở Đông Dương.
C. Phân công nhiệm vụ giải giáp phát xít Nhật tại Nhật Bản.
D. Liên Xô không tham gia nhiệm vụ giải giáp phát xít Nhật.
Câu 19. Sự kiện nào đánh dấu cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta giành thắng lợi hoàn toàn?
A. Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954.

B. Kí hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương.

C. Quân Pháp rút khỏi Việt Nam (5-1955).

D. Hiệp thương thống nhất 2 miền.

Câu 20. Hiệp định Gionevo năm 1954 về Đông Dương quy định ở Việt Nam lấy vĩ tuyến 17 làm
A. biên giới tạm thời.

B. giới tuyến quân sự tạm thời.

C. ranh giới tạm thời.

D. vị trí tập kết của hai bên.

Câu 21. Thời cơ trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam xuất hiện từ khi
A. Chính phủ Trần Trọng Kim được thành lập đến khi Nhật đầu hàng.
B. Nhật đầu hàng Đồng minh đến sau khi Đồng minh vào Đông Dương.
C. Nhật đảo chính Pháp đến khi Nhật đầu hàng Đồng minh.
D. Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
Câu 22. Nguyên nhân sâu xa của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ nửa sau thế kỉ XX là do
A. nhu cầu đời sống vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người.
B. yêu cầu của việc chạy đua vũ trang trong thòi kì chiến tranh lạnh.
C. bùng nổ dân số, cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên.
D. kế thừa những thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp ở thế kỉ XVIII-XIX.

Câu 23. Trong phong trào diệt "giặc đói" sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, biện pháp quan trọng là
A. điều hoà thóc gạo giữa các địa phương.
B. chia lại ruộng công cho nông dân theo nguyên tắc công bằng và dân chủ.
C. nghiêm cấm nạn đầu cơ tích trữ.
D. tăng gia sản xuất.
Câu 24. Trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam lần thứ nhất (1965 - 1968), Mỹ không nhằm
thực hiện âm mưu
A. cứu nguy cho chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" đang thất bại ở miền Nam.
B. ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.
C. phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng và công cuộc xây dụng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
D. uy hiếp tinh thần và làm lung lay ý chí chống Mỹ của nhân dân hai miền Bắc, Nam.
Câu 25. Điểm khác nhau cơ bản giữa khởi nghĩa Yên Thế và phong trào Cần vương là
A. địa bàn đấu tranh.

B. thời gian bùng nổ.

C. mục tiêu đấu tranh.

D. lực lượng tham gia.

Câu 26. Mục tiêu chính của thực dân Pháp khi thực hiên kế hoạch Nava là
A. tiêu diệt lực lượng chủ lực của ta.
B. phá tan căn cứ địa cách mạng.
C. kết thúc chiến tranh trong danh dự.
D. khóa chặt đường liên lạc với bên ngoài.
Câu 27. 5 nước sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) vào năm 1967 là
A. Thái Lan, Philippin, Lào, Singapo, Malaixia.
B. Inđônêxia, Thái Lan, Malaixia, Singapo, Philippin.
C. Inđônêxia, Malaixia, Singapo, Mianma, Brunây.
D. Singapo, Malaixia, Mianma, Brunây, Philippin.
Câu 28. Sự kiện nào đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam bước đầu đi vào đấu tranh tự giác?
A. công nhân Sài Gòn - Chợ Lớn lập Công hội.
B. Bãi công của thợ nhuộm ở Chợ Lớn.
C. Bãi công của công nhân ở Nam Định, Hà Nội, Hải Phòng.
D. Công nhân xưởng Ba son Bãi công.
Câu 29. Từ nửa sau những năm 70 của thế kỷ XX, Nhật Bản đưa ra chính sách đối ngoại mới chủ yếu là do
A. có tiềm lực kinh tế - tài chính lớn mạnh.
B. có tiềm lực kinh tế - quốc phòng vuợt trội.
C. Mỹ cắt giảm dần sự bảo trợ về an ninh.
D. tác động của cục diện Chiến tranh lạnh.

Câu 30. Yếu tố chủ quan quyết định đến thắng lợi trong phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới là
A. giai cấp công nhân xuất hiện và ngày càng trưởng thành, từng bước bước lên vũ đài chính trị.
B. sự suy yếu của chủ nghĩa đế quốc tạo điều kiện thuận lợi cho phong trào giải phóng dân tộc.
C. giai cấp tư sản dân tộc ngày càng đông về số lượng, ý thức được sứ mệnh của mình.
D. ý thức dân tộc và sự trưởng thành của lực lượng xã hội ở các nước thuộc địa.
Câu 31. Điểm giống nhau cơ bản trong con đuờng cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh là
A. cùng muốn dùng bạo lực để chống Pháp.
B. cùng muốn cải cách, nâng cao dân trí, dân quyền.
C. cùng đi theo khuynh hướng dân chủ tư sản.
D. cùng đi theo khuynh hướng phong kiến.
Câu 32. Đâu là công thức tổng quát về chiến lược "Chiến tranh cục bộ" mà đế quốc Mĩ thực hiện ở miền
Nam Việt Nam?
A. Chiến tranh xâm lược thực dân mới, tiến hành bằng quân đồng minh của Mĩ là chủ yếu + vũ khí,
trang bị, cố vấn Mĩ.
B. Chiến tranh xâm lược thực dân mới, tiến hành bằng quân đội Mĩ là chủ yếu + vũ khí, trang bị, cố vấn
Mĩ.
C. Chiến tranh xâm lược thực dân mới, tiến hành bằng quân đội Mĩ + Quân đồng Minh + quân đội Sài
Gòn + cố vấn, trang bị kĩ thuật của Mĩ.
D. Chiến tranh xâm lược thực dân mới, tiến hành bằng quân đội Sài Gòn là chủ yếu + vũ khí, trang bị,
cố vấn Mĩ.
Câu 33. Chiến thắng được coi là "Ấp Bắc" đối với quân Mỹ, mở đầu cho cao trào "tìm Mỹ mà đánh,lùng
Ngụy mà diệt" trên khắp miền Nam là
A. chiến thắng Núi Thành (Quảng Nam).

B. chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi).

C. chiến thắng Tây Ninh.

D. chiến thắng Trà Bồng (Quảng Ngãi).

Câu 34. Luận cương chính trị của Đảng được thông qua tại
A. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương tháng 10 – 1930.
B. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương tháng 11 – 1939.
C. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương tháng 5 – 1941.
D. Hội nghị thành lập Đảng tháng 2 – 1930.
Câu 35. Nhiệm vụ cách mạng được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng là
A. đánh đổ đế quốc Pháp và bọn phong kiến tay sai.
B. đánh đổ đế quốc và đánh đổ phong kiến
C. đánh đổ đế quốc Pháp, phong kiến và tư sản phản cách mạng, làm cho nước Việt Nam độc lập, tự do.
D. đánh đổ đế quốc, phong kiến, làm cho nước Việt Nam được độc lập, tự do.

Câu 36. Sau đợt 1 của chiến dịch Điện Biên Phủ (13 - 17/3/1954), thực dân Pháp rơi vào tình trạng như thế
nào?
A. Pháp mất cứ điểm Him Lam và toàn bộ phân khu Bắc.
B. Pháp bị cắt đứt hoàn toàn khả năng tiếp viện bằng đường hàng không.
C. Pháp mất sân bay Hồng Cúm, bị bao vây ở phân khu trung tâm.
D. Pháp mất sân bay Mường Thanh và phân khu Bắc.
Câu 37. Kế hoạch quân sự nào của Pháp đã chứng tỏ Mỹ bắt đầu "dính líu" và "can thiệp" vào cuộc chiến
tranh của Pháp ở Đông Dương?
A. Kế hoạch Bôlae.

B. Kế hoạch Đờ Lat đơ Tatxinhi.

C. Kế hoạch Na-va.

D. Kế hoạch Rơ –ve.

Câu 38. Sự kiện nào đánh dấu thực dân Pháp hoàn thành căn bản quá trính xâm lược Việt Nam?
A. Hiệp ước Hác-măng và Pa-tơ-nốt kí kết.
B. Sau khi đánh chiếm kinh thành Huế.
C. Sau khi đánh chiếm Hà Nội lần thứ hai.
D. Hiệp ước Giáp Tuất được kí kết.
Câu 39. Nguyên nhân nào dưới đây làm cho nền kinh tế Mĩ, Nhật, Tây Âu bị suy thoái từ nửa sau những
năm 70 của thế kỉ XX?
A. Sự vươn lên của các nền kinh tế mới nổi.
B. Các nước đồng minh không có khả năng trả nợ cho Mĩ.
C. Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ Latinh làm cho các nước này mất thị
trường tiêu thụ.
D. Tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới.
Câu 40. Sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu tác động như thế nào đến
quan hệ quốc tế?
A. Trật tự hai cực Ianta sụp đổ.
B. Trật tự đa cực được thiết lập.
C. Trật tự nhiều trung tâm ra đời.
D. Trật tự đơn cực được xác lập.

SỞ GD VÀ ĐT HẢI DƯƠNG
TRƯỜNG THPT ĐOÀN THƯỢNG
MÃ ĐỀ THI: 357

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA- LẦN 1
NĂM HỌC 2018-2019
Môn: LỊCH SỬ
Thời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian giao đề)
Số câu của đề thi: 40 câu – Số trang: 07 trang

- Họ và tên thí sinh: ....................................................

– Số báo danh : ........................

Câu 1. Luận cương chính trị của Đảng được thông qua tại
A. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương tháng 10 – 1930.
B. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương tháng 11 – 1939.
C. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương tháng 5 – 1941.
D. Hội nghị thành lập Đảng tháng 2 – 1930.
Câu 2. Điểm khác biệt căn bản của phong trào cách mạng 1930 - 1931 so với phong trào dân tộc dân chủ
trước năm 1930?
A. Phong trào cách mạng đầu tiên do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
B. Hình thức đấu tranh quyết liệt và triệt để hơn.
C. Quy mô phong trào rộng lớn trên cả nước.
D. Lôi cuốn đông đảo quần chúng nhân dân tham gia.
Câu 3. Nguyên nhân nào dưới đây làm cho nền kinh tế Mĩ, Nhật, Tây Âu bị suy thoái từ nửa sau những
năm 70 của thế kỉ XX?
A. Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ Latinh làm cho các nước này mất thị
trường tiêu thụ.
B. Sự vươn lên của các nền kinh tế mới nổi.
C. Các nước đồng minh không có khả năng trả nợ cho Mĩ.
D. Tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới.
Câu 4. Đâu là công thức tổng quát về chiến lược "Chiến tranh cục bộ" mà đế quốc Mĩ thực hiện ở miền
Nam Việt Nam?
A. Chiến tranh xâm lược thực dân mới, tiến hành bằng quân đội Mĩ là chủ yếu + vũ khí, trang bị, cố vấn
Mĩ.
B. Chiến tranh xâm lược thực dân mới, tiến hành bằng quân đội Sài Gòn là chủ yếu + vũ khí, trang bị,
cố vấn Mĩ.
C. Chiến tranh xâm lược thực dân mới, tiến hành bằng quân đồng minh của Mĩ là chủ yếu + vũ khí,
trang bị, cố vấn Mĩ.

D. Chiến tranh xâm lược thực dân mới, tiến hành bằng quân đội Mĩ + Quân đồng Minh + quân đội Sài
Gòn + cố vấn, trang bị kĩ thuật của Mĩ.
Câu 5. Sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu tác động như thế nào đến
quan hệ quốc tế?
A. Trật tự đơn cực được xác lập.

B. Trật tự hai cực Ianta sụp đổ.

C. Trật tự đa cực được thiết lập.

D. Trật tự nhiều trung tâm ra đời.

Câu 6. Những câu thơ sau của Tố Hữu nói đến sự kiện lịch sử nào?
"Thủa anh chưa ra đời
Trái đất còn nức nở
Nhân loại chưa thành người
Đêm ngàn năm man rợ.
… Từ khi anh đứng dậy
Trái đất bắt đầu cười..."?
A. Nguyễn Ái Quốc gửi bản yêu sách đến hội nghị Vécxai.
B. Cách mạng tháng Tám thành công ở Việt Nam 1945.
C. Cách mạng tháng Mười Nga thành công năm 1917.
D. Nguyễn Ái Quốc đọc bản Sơ thảo luận cương của Lê nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa.
Câu 7. Nhiệm vụ cách mạng được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng là
A. đánh đổ đế quốc, phong kiến, làm cho nước Việt Nam được độc lập, tự do.
B. đánh đổ đế quốc và đánh đổ phong kiến
C. đánh đổ đế quốc Pháp, phong kiến và tư sản phản cách mạng, làm cho nước Việt Nam được độc lập, tự
do.
D. đánh đổ đế quốc Pháp và bọn phong kiến tay sai.
Câu 8. Nguyên nhân sâu xa của cuộc chiến tranh thế giới thứ hai( 1939- 1945) và chiến tranh thế giới thứ
nhất (1914- 1918) đều có điểm giống nhau cơ bản là
A. do sự dung dưỡng, thỏa hiệp của các nước đế quốc.
B. do sự phát triển không đều về kinh tế chính trị của chủ nghĩa tư bản.
C. do cuộc khủng hoảng kinh tế, chính trị.
D. do mâu thuẫn về vấn đề thuộc địa.
Câu 9. Ý nào không phản ánh hậu quả do cuộc Chiến tranh lạnh để lại?
A. Lợi dụng Chiến tranh lạnh, chủ nghĩa khủng bố xuất hiện, đe dọa an ninh thế giới.
B. Thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng, nguy cơ diễn ra cuộc chiến tranh thế giới mới.
C. Mối quan hệ đồng minh chống phát xít giữa Liên Xô và Mĩ bị phá vỡ.
D. Các nước phải chi phí nhiều tiền của và sức người để chạy đua vũ trang.

Câu 10. Sự kiện nào đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam bước đầu đi vào đấu tranh tự giác?
A. công nhân Sài Gòn - Chợ Lớn lập Công hội.
B. Bãi công của thợ nhuộm ở Chợ Lớn.
C. Bãi công của công nhân ở Nam Định, Hà Nội, Hải Phòng.
D. công nhân xưởng Ba son Bãi công.
Câu 11. Từ những năm 60 - 70 của thế kỉ XX, 5 nước sáng lập tổ chức ASEAN phải chuyển sang chiến
lược công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo là do
A. các tầng lớp nhân dân trong nước biểu tình phản đối, đề nghị thay đổi.
B. tác động của cuộc Chiến tranh lạnh lan rộng đến khu vực.
C. cuộc kháng chiến chống Mỹ xâm lược của ba nước Đông Dương đã kết thúc.
D. chiến lược kinh tế hướng nội bộc lộ nhiều hạn chế, cần phải thay đổi.
Câu 12. 5 nước sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) vào năm 1967 là
A. Inđônêxia, Malaixia, Singapo, Mianma, Brunây.
B. Singapo, Malaixia, Mianma, Brunây, Philippin.
C. Inđônêxia, Thái Lan, Malaixia, Singapo, Philippin.
D. Thái Lan, Philippin, Lào, Singapo, Malaixia.
Câu 13. Thời cơ trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam xuất hiện từ khi
A. Nhật đảo chính Pháp đến khi Nhật đầu hàng Đồng minh.
B. Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
C. Nhật đầu hàng Đồng minh đến sau khi Đồng minh vào Đông Dương.
D. Chính phủ Trần Trọng Kim được thành lập đến khi Nhật đầu hàng.
Câu 14. Chỗ dựa của "chiến tranh đặc biệt" mà Mỹ thực hiện ở miền Nam Việt Nam là
A. "ấp chiến lược" và quân đội tay sai.

B. hệ thống cố vấn Mỹ.

C. lực lượng quân đội tay sai.

D. "ấp chiến lược".

Câu 15. Từ nửa sau những năm 70 của thế kỷ XX, Nhật Bản đưa ra chính sách đối ngoại mới chủ yếu là do
A. tác động của cục diện Chiến tranh lạnh.
B. Mỹ cắt giảm dần sự bảo trợ về an ninh.
C. có tiềm lực kinh tế - quốc phòng vuợt trội.
D. có tiềm lực kinh tế - tài chính lớn mạnh.
Câu 16. Sau đợt 1 của chiến dịch Điện Biên Phủ (13 - 17/3/1954), thực dân Pháp rơi vào tình trạng như thế
nào?
A. Pháp bị cắt đứt hoàn toàn khả năng tiếp viện bằng đường hàng không.
B. Pháp mất sân bay Mường Thanh và phân khu Bắc.
C. Pháp mất cứ điểm Him Lam và toàn bộ phân khu Bắc.

D. Pháp mất sân bay Hồng Cúm, bị bao vây ở phân khu trung tâm.
Câu 17. Kế hoạch quân sự nào của Pháp đã chứng tỏ Mỹ bắt đầu "dính líu" và "can thiệp" vào cuộc chiến
tranh của Pháp ở Đông Dương?
A. Kế hoạch Đờ Lat đơ Tatxinhi.

B. Kế hoạch Bôlae.

C. Kế hoạch Na-va.

D. Kế hoạch Rơ -ve

Câu 18. Mục tiêu chính của thực dân Pháp khi thực hiên kế hoạch Nava là
A. kết thúc chiến tranh trong danh dự.
B. tiêu diệt lực lượng chủ lực của ta.
C. phá tan căn cứ địa cách mạng.
D. khóa chặt đường liên lạc với bên ngoài.
Câu 19. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên được xem là tổ chức tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam
vì đã
A. góp phần tích cực truyền bá chủ nghĩa Mác Lê-nin vào trong nước.
B. chuẩn bị trực tiếp những điều kiện cho việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. đoàn kết giai cấp công nhân và nông dân trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.
D. tổ chức phong trào "vô sản hóa" giúp truyền bá chủ nghĩa Mác Lê-nin đến với giai cấp công nhân lực lượng lòng cốt của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 20. Trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam lần thứ nhất (1965 - 1968), Mỹ không nhằm
thực hiện âm mưu
A. cứu nguy cho chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" đang thất bại ở miền Nam.
B. ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.
C. uy hiếp tinh thần và làm lung lay ý chí chống Mỹ của nhân dân hai miền Bắc, Nam.
D. phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng và công cuộc xây dụng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
Câu 21. Hiệp định Gionevo năm 1954 về Đông Dương quy định ở Việt Nam lấy vĩ tuyến 17 làm
A. biên giới tạm thời.

B. ranh giới tạm thời.

C. giới tuyến quân sự tạm thời.

D. vị trí tập kết của hai bên.

Câu 22. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên có tính chất quyết định vì
A. đề ra đường lối chính trị đúng đắn và hệ thống tổ chức chặt chẽ.
B. đã chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.
C. lãnh đạo nhân dân tổng khởi nghĩa tháng Tám thành công.
D. đáp ứng căn bản nguyện vọng của các giai cấp trong xã hội.
Câu 23. Yếu tố chủ quan quyết định đến thắng lợi trong phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới là
A. giai cấp công nhân xuất hiện và ngày càng trưởng thành, từng bước bước lên vũ đài chính trị.
B. giai cấp tư sản dân tộc ngày càng đông về số lượng, ý thức được sứ mệnh của mình.