Đề thi thử HSG Vật lí 9 tỉnh Thanh Hóa năm 2015-2016
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 9 tháng 8 2021 lúc 15:55:48 | Được cập nhật: 20 giờ trước (12:25:03) | IP: 14.245.250.39 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 209 | Lượt Download: 0 | File size: 0.218112 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề tuyển sinh vào 10 môn Vật lý tỉnh Vĩnh Phúc năm 2021-2022
- Đề thi giữa kì 2 Vật lý 9 trường THCS Trần Quốc Toản năm 2020-2021
- Đề khảo sát Vật lý 9 huyện Vĩnh Tường năm 2017-2018
- Đề thi học kì 1 Vật lý 9
- Đề thi giữa kì 1 Vật lý 9 trường THCS Long Xuyên năm 2021-2022
- Đề thi giữa kì 2 Vật lý 6 trường THCS Bình Thuận năm 2020-2021
- Đề khảo sát đầu năm Lý 9 huyện Vĩnh Tường năm 2021-2022
- Đề kiểm tra giữa kì 2 Vật lý 9 trường THCS Phong Sơn năm 2020-2021
- Đề thi giữa kì 1 Vật lý 9 trường PTCS Thắng Lợi năm 2020-2021
- Đề thi học kì 2 Vật lý 9 trường THCS Tân Long năm 2020-2021
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
ĐỀ THI THỬ
Gồm có 02 trang
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
NĂM HỌC 2015 - 2016
MÔN THI: VẬT LÝ
Thời gian làm bài 150 phút
(Không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (4,0 điểm)
Có hai ô tô cùng xuất phát từ A và chuyển động đều. Xe thứ nhất
chuyển động theo hướng ABCD (hình vẽ) với vận tốc v 1= 40 km/h, tại mỗi
điểm B và C xe đều nghỉ 15 phút. Xe thứ hai chuyển động theo hướng ACD.
Biết hình chữ nhật ABCD có cạnh AB = 30 km, BC = 40 km. Hỏi:
a. Xe thứ hai phải đi với vận tốc v 2 bằng bao nhiêu để có thể gặp xe thứ nhất
tại C?
b. Nếu xe thứ hai dự định nghỉ tại C: 30 phút thì phải đi với vận tốc bằng bao
nhiêu để về D cùng xe thứ nhất?
R4
Câu 2: (5,0 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ (hình 2). Biết R1 = 8 ,
R2
R1
C
D
R2 = R3 = 4 , R4 = 6 , UAB = 6V không đổi. Điện trở
của ampe kế, khoá K và các dây nối không đáng kể.
K
A
+ 1. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và số
chỉ của ampe kế trong các trường hợp sau:
A B
R3
a. Khoá K ngắt.
(hình 2)
b. Khoá K đóng.
2. Thay khoá K bằng điện trở R5. Tính R5 để cường độ dòng điện chạy qua điện trở R2 bằng không.
Câu 3: (5,0 điểm) Một người cao AB = h = 1,6 m đứng trước gương phẳng OM. Khi gương đặt
thẳng đứng người đó thấy dù đứng ở vị trí nào cũng nhìn thấy gót chân mình qua gương. Bỏ qua
khoảng cách từ mắt tới đỉnh đầu.
B
a. Tìm chiều cao của gương.
b. Nếu người đó đứng cách gương một khoảng OA=a =4 m và
gương nghiêng một góc M’OM =
thì người đó thấy ảnh của Câu 4: (4,0 điểm)MHai bình cách
M
nhiệt chứa cùng khối ’lượng nước
đỉnh đầu qua gương. Tìm
c. Gương vẫn nghiêng góc
như trên, muốn vừa đủ nhìn thấy M có nhiệt độ tương ứng t A=
0
gót chân mình qua gương người đó phải đứng ở vị trí thỏa mãn 500C và
A tB = 20 C,Ongười ta lấy
điều kiện nào? Khi đó khoảng cách của người và mép dưới O của khối lượng nước m từ bình A đổ
sang bình B khi cân bằng nhiệt
gương là bao nhiêu?
có nhiệt độ là t12 rồi lại lấy khối
lượng nước m như trên từ bình B đổ sang bình A khi cân bằng nhiệt thì nhiệt độ bình A lúc này là t 13
sau lần thí nghiệm thứ nhất thì chênh lệch nhiệt độ giữa hai bình là
. Bỏ qua sự tỏa nhiệt
giữa nước với các bình và môi trường ngoài.
a. Tìm tỉ số:
.
b. Sau n lần thí nghiệm như trên. Xác định hiệu nhiệt độ của nước giữa hai bình
theo n
Câu 5: (2,0 điểm) Nêu phương án thí nghiệm để xác định điện trở của một ampe kế. Dụng cụ gồm:
Một nguồn điện có hiệu điện thế không đổi, một điện trở
đã biết giá trị, một biến trở con chạy (có
điện trở toàn phần lớn hơn ), hai chiếc khoá điện, một số dây dẫn đủ dùng (có điện trở không đáng
kể), một ampe kế cần xác định điện trở.
Hết
Họ tên thí sinh:.................................
Số báo danh:.................
Giám thị không giải thích gì thêm
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Phần
Nội dung trình bày
Điểm
Đường chéo AC2 = AB2 + BC2 =302 +402 =2500
-> AC =50 (km)
Thời gian xe 1 đi đoạn AB là: t1 =AB/v1 = 3/ 4 (h)
Câu1 Thời gian xe 1 nghỉ tại B,C là 15 phút =1/4h
4,0đ Thời gian xe 1 đi đoạn BC là: t2 =BC/v1 = 40 / 40 =1 (h)
-Trường hợp 1: Xe 2 gặp xe 1 lúc xe 1 vừa tới C:
a
(2,5đ) Vận tốc xe 2 phải đi là:
v2 = AC / ( t1 + t2 +1/4 ) = 50 / ( ¾ + 1 + ¼ ) = 25 (km/h)
--Trường hợp 2: Xe 2 gặp xe 1 lúc xe 1 vừa bắt đầu rời C:
Vận tốc xe 2 phải đi là:
v3 = AC / ( t1 + t2 +1/4 + 1/4 ) = 50 / ( ¾ + 1 + ¼ + ¼ ) = 22,22
(km/h)
Vậy để gặp xe 1 tại C thì xe 2 phải đi với vận tốc 22,22 < V 2 < 25
(km /h )
Thời gian xe 1 đi hết quãng đường AB – BC – CD là:
t3 = (2 t1 + t2 + ½ ) = 3 ( h)
Để xe 2 về D cùng xe 1 thì thời gian xe 2 phải đi hết quãng đường
b
AC – CD là:
(1,5đ)
t4 = t3 – ½ = 3 – 0,5 = 2,5 (h)
Vận tốc xe 2 phải đi khi đó là:
V2, = (AC + CD ) / t4 = (50 + 30) /2,5 = 32 ( km/h)
2
4.1a.
(5đ) * Khi K mở: [(R1 nt R2)//R4] nt R3.
=12 .
=4
.
RAB = R124 + R3 = 8
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5đ
0,5đ
0,5đ
.
-Số chỉ của ampe kế:
0,5đ
4.1b
Khi K đóng, đoạn mạch được vẽ lại như sau:
A
(+)
R
R4
2
R1
R3
A
B
(-)
0,5đ
=2
0,25đ
=> RAB = 4
Vì R234 // R1 nên U234 = U1 = UAB
0,25đ
0,25đ
= 0,75A
U23 = U2 = U3 = I234.R23 = 1,5V
0,25đ
Ia = I3 =
= 0,375A
0,25đ
4.2. Khi thay khoá K bằng R5 thì đoạn mạch được vẽ lại như sau:
R1
A
C
R5
(+)
0,5đ
B
R2
0,25đ
(-)
D
R4
0,5đ
R3
-Khi dòng điện qua R2 = 0 nên mạch điện trên là mạch cầu cân
bằng. Ta có:
3
a/ (1,5 đ)- Vẽ ảnh A’B’ của AB tạo bởi gương phẳng như hình vẽ a.
Ta có O là trung điểm của AA’ và OM//AB suy ra OM là đường
trung bình của tam giác A’AB
1,0 đ
Vậy gương có chiều cao 0,8 m
M
B
B
’
B
A
M
O
A
0,5 đ
M
’
O
A’
A
’
B
’
Hình b
Hình a
O
b/ (2,5 đ)Hình vẽ b:
’
Để mắt chỉ nhìn thấy ảnh của đỉnh đầu qua gương thì BB’ vuông
góc với mặt gương tại O là mép dưới của gương.
- Do ảnh luôn đối xứng với vật qua gương nên đường kéo dài của
AB, OM’, và A’B’ gặp nhau tại O’
- Ta có:
- Xét tam giác vuông O’OB có
- Do OM// O’B suy ra:
c/(1 đ) Muốn vừa đủ nhìn thấy gót
chân mình qua gương thì người
đó phải đứng ở vị trí sao cho A, O
và B’ là 3 điểm thẳng hàng nghĩa
là tia AO có phương đi qua B’ là
ảnh của B thìgương OM’ cho tia
phản xạ truyền tới B
- Xét tam giác vuông BKO’’ có
Suy ra: AB’ = AB. tan
= 1,6.tan
= 4 (m)
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
B
I
A
K
O
B
’
0,5 đ
0,5 đ
0,25đ
0,25 đ
O’’
-Ta có:
Vậy:
- Khoảng cách từ người đến mép O của
gương là: AO = AB.tan
AO = 1,6 . tan
= 1,68 (m)
0,25 đ
0,25 đ
Câu 4 a/( 3 đ)
Khi cho m ( kg) nước từ bình A đổ sang bình B ta có :
( 4 đ) Phương trình cân bằng nhiệt : mc ( tA – t12 ) = M.c ( t12 – tB )
- Chia cả hai vế cho M.c ta có
0,5 đ
(1)
0,5 đ
- Khi đổ m ( kg) nước từ bình B sang bình A ta có: t13= t12 +
Phương trình cân bằngnhiệt:
.
0,5 đ
0,5 đ
Từ (1) và (2) suy ra
(*)
0,5 đ
- Thay số vào ta có:
( HS: có thể tìm ra
0,5 đ
M/m = 5)
b/(1 đ) Tương tự (*) ở câu a ta có:
0,5 đ
Tương tự sau n lần thí nghiệm ta có:
0,5 đ
Thay số ta có:
Câu 5 - Mắc mạch điện như hình vẽ
( 2 đ) - Chỉ đóng K , dòng qua R là I
Ta có: U = I ( R + R )(1)
- Chỉ đóng K , dịch chuyển con chạy
để ampe kế chỉ I ,khi đó R = R .
- Đóng cả hai khoá thì ampe kế chỉ I .
Ta có: U = I ( R
+
)
0.25 đ
A
K1
R0
(2)
Giải hệ phương trình (1) và (2), ta được:
R
1,0 đ
U
:
K2
R
0,25 đ
0,25 đ
=
0,25 đ