Đề thi HSG Vật lý 9 vòng 1 tỉnh Hải Dương năm 2014-2015
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 9 tháng 8 2021 lúc 20:21:40 | Được cập nhật: 7 tháng 5 lúc 19:25:51 | IP: 14.245.250.39 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 262 | Lượt Download: 5 | File size: 1.055744 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề tuyển sinh vào 10 môn Vật lý tỉnh Vĩnh Phúc năm 2021-2022
- Đề thi giữa kì 2 Vật lý 9 trường THCS Trần Quốc Toản năm 2020-2021
- Đề khảo sát Vật lý 9 huyện Vĩnh Tường năm 2017-2018
- Đề thi học kì 1 Vật lý 9
- Đề thi giữa kì 1 Vật lý 9 trường THCS Long Xuyên năm 2021-2022
- Đề thi giữa kì 2 Vật lý 6 trường THCS Bình Thuận năm 2020-2021
- Đề khảo sát đầu năm Lý 9 huyện Vĩnh Tường năm 2021-2022
- Đề kiểm tra giữa kì 2 Vật lý 9 trường THCS Phong Sơn năm 2020-2021
- Đề thi giữa kì 1 Vật lý 9 trường PTCS Thắng Lợi năm 2020-2021
- Đề thi học kì 2 Vật lý 9 trường THCS Tân Long năm 2020-2021
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
PHÒNG GD & ĐT TP HẢI DƯƠNG
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2014-2015
MÔN THI: VẬT LÝ 9
Thời gian làm bài: 150 phút
(Đề thi gồm 05 câu, 01 trang)
Câu 1 (2,0 điểm): Một bình thông nhau có hai nhánh hình trụ thẳng đứng A và B, tiết diện ngang
tương ứng là S1 = 20cm2 và S2 = 30cm2. Trong bình ban đầu có chứa nước với khối lượng riêng là
D0 = 1000kg/m3. Thả vào nhánh B một khối hình trụ đặc không thấm nước có diện tích đáy S 3 = 10cm2,
chiều cao h = 10cm và làm bằng vật liệu có khối lượng riêng D = 900kg/m 3. Khi cân bằng thì trục đối xứng
của khối hình trụ có phương thẳng đứng., khối trụ không chạm đáy bình.
a. Tìm chiều dài của phần khối hình trụ ngập trong nước và mực nước dâng lên ở mỗi nhánh.
b. Đổ thêm dầu có khối lượng riêng D1 = 800kg/m3 vào nhánh B. Tìm khối lượng dầu tối
thiểu cần đổ vào để toàn bộ khối trụ bị ngập trong dầu và nước.
Câu 2 (1,5 điểm): Một nhiệt lượng kế ban đầu không chứa gì, đổ vào nhiệt lượng kế một ca
nước nóng thì thấy nhiệt độ của nhiệt lượng kế tăng thêm 50C. Sau đó lại đổ thêm một ca
nước nóng nữa thì thấy nhiệt độ của nhiệt lượng kế lại tăng thêm 30C. Hỏi nếu đổ tiếp vào
nhiệt lượng kế ba ca nước nóng cùng một lúc thì nhiệt độ của nhiệt lượng kế tăng thêm bao
nhiêu độ nữa? (Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường, các ca nước nóng được coi là giống
nhau).
Câu 3 (1,5 điểm): Hai gương phẳng M1, M2 đặt song song với nhau,
hai mặt phản xạ quay vào nhau. Cách nhau một đoạn d. Trên đường
thẳng song song với hai gương có hai điểm S và O với các khoảng
cách được cho như hình bên.
a. Hãy trình bày cách vẽ một tia sáng xuất phát từ S tới gương M 1
tại I, phản xạ trên gương M 1 tới gương M2 tại J, rồi phản xạ trên
gương M2 và đi qua O.
b. Tính khoảng cách AI và JB.
Câu 4 (2,5 điểm): Cho mạch điện như hình bên. Nguồn có hiệu điện
thế không đổi U = 24V. Điện trở toàn phần của biến trở là R = 6Ω,
R1 = 3Ω, điện trở của đèn Rđ = 6Ω không đổi, ampe kế lí tưởng.
a. Khi K đóng: Con chạy C ở vị trí điểm N thì ampe kế chỉ 4A.
Tính giá trị của R2.
b. Khi K mở: Tìm vị trí của con chạy C để đèn tối nhất, sáng nhất?
Câu 5 (2,5 điểm): Cho mạch điện như hình bên. Biết R1 = 30 ,
R2 = 40 , R3 = 150
và x+r = 48 . Ampe kế có điện trở RA.
Vôn kế có điện trở R V, nguồn có hiệu điện thế U MN = 80V không
đổi. Ampe kế chỉ 0,8A và vôn kế chỉ 24V.
1. Tính điện trở RA của ampe kế và RV của vôn kế.
2. Chuyển điện trở x mắc song song với đoạn mạch AB:
a. Tính x để cho công suất tiêu thụ trên mạch gồm x và AB đạt giá
trị cực đại. Tìm công suất cực đại đó.
b. Tính x để công suất tiêu thụ trên x đạt giá trị cực đại. Tìm công
suất cực đại đó.
------------- Hết-------------
M
R1
+
C
R2
U
K
R
A
N
Đ
x
+
A
r
M N
B
A
R1
R2
C
SBD: ................... Họ và tên thí sinh: ....................................................................................
V
R3
Giám thị 1: ................................................... Giám thị 2: ......................................................
PHÒNG GD & ĐT TP HẢI DƯƠNG
ĐỀ CHÍNH THỨC
Câu
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2014-2015
MÔN THI: VẬT LÝ
(Hướng dẫn chấm gồm 05 câu, 05 trang)
Ý
Điểm
TP
Nội dung
Tổng
điểm
Gọi h1 là chiều cao của phần khối trụ chìm trong nước
Phân tích lực tác dụng lên khối trụ hoặc vẽ hình biểu diễn lực
S2
S1
A
B
h
1
a
0,25
S3
h1
1,0
Khối trụ nổi, lực đẩy Acsimet cân bằng với trọng lực tác dụng lên vật
FA = P
=> S3h1D0.10 = S3 h D.10
h1 =
0,5
Chiều cao mực nước dâng lên ở mỗi nhánh là:
0,25
1
2
+ Đổ thêm dầu vào nhánh B sao cho toàn bộ khối trụ bị ngập trong
nước và dầu. Khi đó chiều cao phần khối trụ ngập trong nước là h 2.
+ Lực đẩy Acsimet tổng cộng của nước và dầu (F A1; FA2) bằng trọng
lượng của khối trụ: FA1 + FA2= P
=> S3h2D0.10 + S3(h - h2)D1.10= S3h.D.10
b => h2(D0 - D1)= h(D - D1)
0,25
0,25
=> h2=
0,25
Khối lượng tối thiểu cần đổ thêm là:
m1= (h - h2)(S2 - S3)D1= 0,05.(30.10-4 - 10.10-4).800= 0,08kg= 80g
0,25
Gọi m, c là khối lượng và nhiệt dung riêng của nhiệt lượng kế (kg, J/kg)
m0, c0 là khối lượng và nhiệt dung riêng của 1 ca nước (kg, J/kg)
t0, t lần lượt là nhiệt độ ban đầu của nhiệt lượng kế và của nước nóng.
(0C)
+ Nếu đổ 1 ca nước nóng :
Nhiệt lượng mà nhiệt lượng kế thu vào khi tăng nhiệt độ thêm 50C
Q(thu1)= mc
= 5 mc
Nhiệt lượng mà nước toả ra để giảm nhiệt độ từ t0C (t0 + 5)0C
1,0
1,5
Q(toả1)= m0c0
=
Theo phương trình cân bằng nhiệt :
Q(thu1)= Q(toả1)
5mc=
(1)
+ Nếu đổ thêm 1 ca nước nóng nữa :
Nhiệt lượng mà nhiệt lượng kế và 1 ca nước ban đầu thu vào khi tăng
nhiệt độ thêm 30C
Q(thu2)= (mc + m0c0)
= 3 (m0c0 + mc)
Nhiệt lượng mà nước toả ra để giảm nhiệt độ từ t0C (t0+3+5)0C
Q(toả2)= m0c0
=
Theo phương trình cân bằng nhiệt :
Q(thu2)= Q(toả2)
3(m0c0 + mc)=
(2)
+ Nếu đổ thêm 3 ca nước nóng nữa:
Nhiệt lượng mà nhiệt lượng kế và 2 ca nước thu vào tăng nhiệt độ
0
thêm
C
Q(thu3)= (2m0c0 + mc)
= (2m0c0 + mc)
Nhiệt lượng mà nước toả ra để giảm nhiệt độ từ t 0C
(t0+
0
+8) C
Q(toả3)= 3m0c0
=
Theo phương trình cân bằng nhiệt:
Q(thu3)= Q(toả3)
(2m0c0+mc) =
(3)
Chia các vế của (1) cho (2) ta có:
0
Thay
C vào (1) ta được: mc = 3 m0c0
thay vào (3) ta được:
Vậy nhiệt độ của nhiệt lượng kế sẽ tăng thêm
khi đổ tiếp 3
ca nước nóng nữa vào nhiệt lượng kế.
* (HS có thể sử dụng khái niệm nhiệt dung để giải bài toán trên)
3
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
1,5
a. HS vẽ hình đúng :
0,5
Cách vẽ: Vẽ S1 đối xứng S qua gương M1 ; Vẽ O1 đối xứng O qua gương
M2 , nối S1O1 cắt gương M1 tại I , gương M2 tại J. Nối SIJO ta được tia cần
0,25
vẽ.
(HS có thể vẽ cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa)
b) S1AI ~ S1BJ
AI =
0,25
. BJ (1)
Xét S1AI ~ S1HO1
AI =
Thay vào (1) ta được BJ =
0,25
0,25
4
a
Khi K đóng và con chạy ở N thì toàn bộ thì toàn bộ biến trở MN bị nối tắt, khi
0,25
đó mạch gồm: (R2//Rđ) nt R1
Ampe kế đo cường độ dòng điện mạch chính nên:
0,25
0,5
b
Khi K mở
Gọi
0,5
0,25
+ Ta thấy
Vậy
0,25
2,5
Vậy khi RMC = 4,5
+ Ta thấy
Mà
thì độ sáng của đèn tối nhất.
0,25
nên
Dấu bằng xảy ra khi x = 0. Vậy khi RMC = 0
5
thì đèn sáng mạnh nhất.
UM = Ux+Ur + UAB.
80= I(x + r) + UV + U2.
80= 48I + 24 + (I – 0,8)R 2
80= 48I + 24 + 40(I – 0,8).
I = 1(A).
Vậy hiệu điện thế của đoạn mạch AB là UAB = 32V nên RAB= 32
0,25
1. Ta có :
2,5
0,25
0,25
2. Chuyển điện trở x mắc song song với mạch AB.
0,25
r
a. Ta có công suất tiêu thụ trên đoạn AB và x là :
0,25
Để công suất tiêu thụ trên đoạn AB và x là lớn nhât thì :
r
RAB , x
RAB , x
2
min
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi:
Vậy
Suy ra:
lớn nhất xảy ra khi
lớn nhất bằng 100(W)
b. Cường độ dòng điện trên điện trở x là:
Công suất tiêu thụ trên điện trở x là:
=> RAB,x = r
0,25
0,25
0,25
0,25
Để công suất tiêu thụ trên x là lớn nhât thì
2
32r
x (32 r )
x nhỏ nhất
Theo bất đẳng thức CôSi ta có:
Suy ra Px lớn nhất bằng 25W.
* Chú ý: Học sinh có thể làm cách khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa.
------------- Hết-------------
0,25
0,25