Đề thi HSG Vật lý 9 tỉnh Hải Dương năm 2012-2013
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 9 tháng 8 2021 lúc 21:15:29 | Được cập nhật: 6 tháng 5 lúc 16:13:34 | IP: 14.245.250.39 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 282 | Lượt Download: 5 | File size: 0.247296 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề tuyển sinh vào 10 môn Vật lý tỉnh Vĩnh Phúc năm 2021-2022
- Đề thi giữa kì 2 Vật lý 9 trường THCS Trần Quốc Toản năm 2020-2021
- Đề khảo sát Vật lý 9 huyện Vĩnh Tường năm 2017-2018
- Đề thi học kì 1 Vật lý 9
- Đề thi giữa kì 1 Vật lý 9 trường THCS Long Xuyên năm 2021-2022
- Đề thi giữa kì 2 Vật lý 6 trường THCS Bình Thuận năm 2020-2021
- Đề khảo sát đầu năm Lý 9 huyện Vĩnh Tường năm 2021-2022
- Đề kiểm tra giữa kì 2 Vật lý 9 trường THCS Phong Sơn năm 2020-2021
- Đề thi giữa kì 1 Vật lý 9 trường PTCS Thắng Lợi năm 2020-2021
- Đề thi học kì 2 Vật lý 9 trường THCS Tân Long năm 2020-2021
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
HẢI DƯƠNG
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2012 - 2013
Môn thi: VẬT LÍ
Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 27/3/2013
Đề thi gồm: 01 trang
Câu 1. (1,5 điểm)
Cho các dụng cụ sau: Nguồn điện có hiệu điện thế không đổi; một điện trở R 0 đã biết trị
số và một điện trở Rx chưa biết trị số; một vôn kế có điện trở Rv chưa xác định.
Hãy trình bày phương án xác định trị số điện trở Rv và điện trở Rx.
Câu 2. (1.5 điểm)
Một ô tô xuất phát từ M đi đến N, nửa quãng đường đầu đi với vận tốc v 1, quãng đường
còn lại đi với vận tốc v2. Một ô tô khác xuất phát từ N đi đến M, trong nửa thời gian đầu đi với
vận tốc v1 và thời gian còn lại đi với vận tốc v2. Nếu xe đi từ N xuất phát muộn hơn 0.5 giờ so
với xe đi từ M thì hai xe đến địa điểm đã định cùng một lúc. Biết v1= 20 km/h và v2= 60 km/h.
a. Tính quãng đường MN.
b. Nếu hai xe xuất phát cùng một lúc thì chúng gặp nhau tại vị trí cách N bao xa.
Câu 3. (1.5 điểm)
Dùng một ca múc nước ở thùng chứa nước A có nhiệt độ t 1 = 800C và ở thùng chứa
nước B có nhiệt độ t2 = 200 C rồi đổ vào thùng chứa nước C. Biết rằng trước khi đổ, trong
thùng chứa nước C đã có sẵn một lượng nước ở nhiệt độ t 3 = 400C và bằng tổng số ca nước
vừa đổ thêm vào nó. Tính số ca nước phải múc ở mỗi thùng A và B để có nhiệt độ nước ở
thùng C là t4 = 500C. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường, với bình chứa và ca múc.
Câu 4. (1,5 điểm)
R
R
A
R
D
P
Q
Cho mạch điện như hình H1:
+
Biết vôn kế V1 chỉ 6V,
V2
vôn kế V2 chỉ 2V, các vôn kế giống nhau.
Xác định UAD.
V1
Câu 5. (2,0 điểm)
H1
Cho mạch điện như hình H2:
Khi chỉ đóng khoá K 1 thì mạch điện tiêu thụ công suất
là P1, khi chỉ đóng khoá K2 thì mạch điện tiêu thụ công suất là
P2, khi mở cả hai khoá thì mạch điện tiêu thụ công suất là P 3.
Hỏi khi đóng cả hai khoá, thì mạch điện tiêu thụ công suất là
bao nhiêu?
C
R1
K1
H2
K2
R2
R3
+U -
Câu 6. (2,0 điểm)
Vật sáng AB là một đoạn thẳng nhỏ được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính
hội tụ. Điểm A nằm trên trục chính và cách quang tâm O một khoảng OA bằng 10cm. Một tia
sáng đi qua B gặp thấu kính tại I (với OI = 2AB). Tia ló ra khỏi thấu kính của tia sáng này có
đường kéo dài đi qua A.
a. Nêu cách dựng ảnh A’B’của AB qua thấu kính.
b. Tìm khoảng cách từ tiêu điểm F đến quang tâm O.
………………Hết………………
Họ tên thí sinh:…………………………….Số báo danh……………….
Chữ kí giám thị 1………………………….Chữ kí giám thị 2…………………..
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HẢI DƯƠNG
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2012 - 2013
Môn thi: VẬT LÍ
Ngày 27 tháng 3 năm 2013
Hướng dẫn chấm gồm : 04 trang
HƯỚNG DẪN CHẤM
I. HƯỚNG DẪN CHUNG
- Thí sinh làm bài theo cách riêng nhưng đáp ứng được yêu cầu cơ bản vẫn cho đủ
điểm.
- Việc chi tiết hoá điểm số ( nếu có) so với biểu điểm phải đảm bảo không sai lệch
với hướng dẫn chấm và được thống nhất trong Hội đồng chấm.
- Sau khi cộng điểm toàn bài, điểm để lẻ đến 0,25 điểm.
II. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
CÂU
NỘI DUNG
a) Cở sở lý thuyết:
Xét mạch điện như hình vẽ:
Gọi U là hiệu điện thế 2 đầu đoạn mạch
U1 là số chỉ của vôn kế.
Mạch gốm (R1//R0) nt Rx, theo
tính chất đoạn mạch nối tiếp ta có:
+
ĐIỂM
_
0,25
R
R
0
x
H1
V
(1)
Xét mạch điện khi mắc vôn kế song song Rx
Gọi U2 là số chỉ của vôn kế
Mạch gồm R0 nt (Rv//Rx).
Theo tính chất đoạn mạch nối tiếp ta có:
+
R
Câu 1
( 1,5 đ)
0
0,25
_
R
(2)
x
V
Chia 2 vế của (1) và (2) =>
H2
b) Cách tiến hành:
Dùng vôn kế đo hiệu điện thế 2 đầu đoạn mạch là U
Mắc sơ đồ mạch điện như H1, đọc số chỉ của vôn kế là U1
Mắc sơ đồ mạch điện như H2, đọc số chỉ của vôn kế là U2
Thay U1; U2; R0 vào (3) ta xác định được Rx
Thay U1; U; R0; Rx vào (1) Giải phương trình ta tìm được Rv
c) Biện luận sai số:
Sai số do dụng cụ đo.
Sai số do đọc kết quả và do tính toán,
Sai số do điện trở của dây nối
Câu 2
a) Gọi chiều dài quãng đường từ M đến N là S
( 1,5 đ) Thời gian đi từ M đến N của xe M là t1
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
(a)
Gọi thời gian đi từ N đến M của xe N là t2. Ta có:
0,25
( b)
Theo bài ra ta có :
hay
Thay giá trị của vM ; vN vào ta có S = 60 km.
Thay S vào (a) và (b) ta tính được t1=2h; t2=1,5 h
b) Gọi t là thời gian mà hai xe đi được từ lúc xuất phát đến khi gặp
nhau.
Khi đó quãng đường mỗi xe đi được trong thời gian t là:
nếu
(1)
nếu
(2)
nếu
(3)
nếu
(4)
Hai xe gặp nhau khi : SM + SN = S = 60 và chỉ xảy ra khi
.
Từ điều kiện này ta sử dụng (1) và (4):
20t + 15 + ( t - 0,75) 60 = 60
Giải phương trình này ta tìm được
R
I
P I1
Iv
R
1
Câu 4
0,25
0,25
Q I2
Iv
V2
R
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
D
2
V1
Theo sơ đồ mạch điện ta có:
UMN = IR + Uv1 = IR + 6
0,25
và vị trí hai xe gặp nhau
cách N là SN = 37,5km
Gọi : c là nhiệt dung riêng của nước, m là khối lượng nước chứa
trong một ca .
n1 và n2 lần lượt là số ca nước múc ở thùng A và B
( n1 + n2 ) là số ca nước có sẵn trong thùng C
Nhiệt lượng do n1 ca nước ở thùng A khi đổ vào thùng C đã tỏa
ra là
Q1 = n1.m.c(80 – 50) = 30cmn1
Nhiệt lượng do n2 ca nước ở thùng B khi đổ vào thùng C đã hấp
Câu 3
thu là
( 1,5 đ)
Q2 = n2.m.c(50 – 20) = 30cmn2
Nhiệt lượng do ( n1 + n2 ) ca nước ở thùng A và B khi đổ vào
thùng C đã hấp thụ là
Q3 = (n1 + n2)m.c(50 – 40) = 10cm(n1 + n2)
Phương trình cân băng nhiệt Q2 + Q3 = Q1
30cmn2 + 10cm(n1 + n2) = 30cmn1
2n2 = n1
Vậy khi múc n ca nước ở thùng B thì phải múc 2n ca nước ở thùng
A và số nước đã có sẵn trong thùng C trước khi đổ thêm là 3n ca
Gọi điện trở các vôn kế là Rv, các dòng điện trong mạch như hình
vẽ:
A
0,25
C
0,25
(1)
Uv1 = I1R + Uv2 = I1R + 2
Từ (2) ta có: I1 =
(2)
Theo sơ đồ ta có: I1 = I2 + Iv2 =
(1,5 đ ) Từ (2) và (3) ta có:
=
=
(3)
+
=
(4)
0,25
0,25
Thay (4) vào (1) ta có: UAD = 16(V)
* Khi chỉ đóng khoá K1:
P1=
(1)
0,25
* Khi chỉ đóng khoá K2:
P2=
(2)
0,25
* Khi mở cả hai khoá K1 và K2:
P3=
0,25
R1+R2+R3 =
Câu 5
(2,0 đ)
0,25
0,25
Rv = R
Theo sơ đồ ta có: I = I1 + Iv1 thay số : I =
0,25
* Khi đóng cả hai khoá K1và K2:
(3)
0,25
=U2
P=
0,25
(4)
* Từ (3) ta có: R2=U2
0,50
(5)
* Thay các giá trị từ (1), (2), (5) vào (4) ta được:
0,25
P = P1+P2+
Câu 6
(2,0 đ)
a (1.0)
Dựng ảnh A'B' của AB như hình vẽ:
+ Từ B vẽ tia BO, cho tia ló truyền thẳng trên đường kéo dài cắt BI
tại B’
+ Từ B’ dựng đường vuông góc với trục chính, cắt trục chính tại
A’, ta dựng được ảnh A’B’
(Nếu không vẽ mũi tên chỉ hướng truyền ánh sáng trừ 0,25 đ)
B’
B
A,
Do
0,25
H
A
O
I
b (1.0)
0,25
F
0,50
AB là đường trung bình của
B'OI vì vậy B' là trung điểm của B'O AB là đường trung bình
của A'B'O
OA' = 2OA = A'B' = 20 (cm)
Do
nên OH là đường trung bình của FA'B'
= OA' = 20 (cm)
Vậy tiêu cự của thấu kính là:
f = 20 (cm)
0,25
0,25
0,25
0,25