Đề thi HSG Vật lý 9 huyện Yên Lạc năm 2018-2019
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 21 tháng 8 2021 lúc 16:21:25 | Được cập nhật: hôm kia lúc 16:35:24 | IP: 14.243.134.238 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 1059 | Lượt Download: 41 | File size: 0.668672 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề tuyển sinh vào 10 môn Vật lý tỉnh Vĩnh Phúc năm 2021-2022
- Đề thi giữa kì 2 Vật lý 9 trường THCS Trần Quốc Toản năm 2020-2021
- Đề khảo sát Vật lý 9 huyện Vĩnh Tường năm 2017-2018
- Đề thi học kì 1 Vật lý 9
- Đề thi giữa kì 1 Vật lý 9 trường THCS Long Xuyên năm 2021-2022
- Đề thi giữa kì 2 Vật lý 6 trường THCS Bình Thuận năm 2020-2021
- Đề khảo sát đầu năm Lý 9 huyện Vĩnh Tường năm 2021-2022
- Đề kiểm tra giữa kì 2 Vật lý 9 trường THCS Phong Sơn năm 2020-2021
- Đề thi giữa kì 1 Vật lý 9 trường PTCS Thắng Lợi năm 2020-2021
- Đề thi học kì 2 Vật lý 9 trường THCS Tân Long năm 2020-2021
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
UBND HUYỆN YÊN LẠC
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ THI CHỌN HSG LỚP 9 CẤP HUYỆN
NĂM HỌC 2018 - 2019
MÔN : VẬT LÍ 9
(Thời gian 150 phút Không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (2.0 điểm).
Một đèn điện được đặt tại tâm của một quả cầu thuỷ tinh mờ có bán kính 0,2m rồi
được treo ở vị trí cách sàn nhà 5m và cách trần nhà 1m kể từ tâm quả cầu. Phía dưới ngọn
đèn theo phương thẳng đứng và cách sàn nhà 1m, người ta đặt một gương phẳng tròn bán
kính 0,1m song song với sàn và quay mặt phản xạ về phía trần nhà. Mô tả hiện tượng quan
sát được trên sàn, trên trần và tính kích thước của các hình quan sát được.
Câu 2 (2.0 điểm).
1. Cho mạch điện như hình vẽ ; Các điểm 3, 2, 1, 0
là các đầu dây. Các điện trở r1 = r2 = r3 = r = 20 . Hiệu
3
điện thế đặt vào hai đầu mạch có giá trị không đổi U =
24V. Bỏ qua điện trở các dây nối
2
a) Mắc vào các đầu 3 – 2 ; 2 – 1 ; 1 – 0 theo thứ tự các
+
r1
điện trở
R1 = 5 , R2 = 80 , R3 = 90 . Tìm hiệu điện thế giữa hai
U
1
r2
đầu 2 – 0 , giữa hai đầu 3 – 1 .
r3
b) Tháo các điện trở R1, R2, R3 ở trên ra rồi mắc vào vị trí
0
cũ các điện trở R1, R2, R3 khác (R1, R2, R3
có giá trị hữu
hạn và khác không) thì đo được hiệu điện thế giữa hai đầu
2 và 0 bằng 12V ; giữa hai đầu 3 và 1 bằng 20V. Biết hai
trong ba điện trở R1, R2, R3 có giá trị bằng n au. Xác định
giá trị các điện trở đó .
2. Có 2009 điểm trong không gian. Cứ hai điểm bất kì trong số điểm đó, được
nối với nhau bằng một điện trở có giá trị R = 2009 . Một nguồn điện có hiệu điện thế
12V được mắc vào hai điểm trong mạch. Bỏ qua điện trở dây nối. Tìm công suất toả
nhiệt trong mạch điện này.
Câu 3 (2.0 điểm).
Cho hai bình cách nhiệt chứa hai chất lỏng khác nhau, có khối lượng khác
nhau, có nhiệt độ ban đầu khác nhau. Một học sinh dùng nhiệt kế lần lượt nhúng đi
nhúng lại vào bình 1 rồi bình 2.
Chỉ số của nhiệt kế sau 4 lần nhúng lần lượt là 40oC; 8oC; 39oC;
9,5oC. a) Thiết lập mối quan hệ giữa nhiệt dung của hai bình.
b) Đến lần nhúng thứ 5 ( lần thứ 3 vào bình 1) nhiệt kế chỉ bao nhiêu?
c) Sau một số rất lớn lần nhúng như vậy, nhiệt kế chỉ bao nhiêu?
(Nhiệt dung của vật là nhiệt lượng cần thiết để cung cấp cho vật để vật nóng thêm 1oC)
Câu 4 (2.0 điểm).
Có ba điện trở R1, R2, R3 (R1 0, R2 0, R3 0) được ghép thành bộ (không ghép hình sao và
tam giác, không ghép đoản mạch các điện trở, mỗi cách ghép đều chứa cả 3 điện trở)
a) Hỏi có tất cả bao nhiêu cách ghép R1, R2, R3 thành bộ. Vẽ các cách ghép đó .
b) Đặt vào hai đầu các cách ghép trên hiệu điện thế không đổi U = 24V rồi đo cường độ dòng
điện mạch chính trong các cách ghép đó thì chỉ thu được 4 giá trị, trong đó giá trị lớn nhất là
9A. Hỏi cường độ dòng điện mạch chính của các cách ghép khác là bao nhiêu. Bỏ qua điện
trở các dây nối.
Câu 5 (2.0 điểm).
Một thùng hình trụ đứng đáy bằng chứa nước, mực nước trong thùng cao 80cm.
Người ta thả chìm vật bằng nhôm có dạng hình lập phương có cạnh 20cm. Mặt trên của vật
được móc bởi một sợi dây (bỏ qua trọng lượng của sợi dây). Nếu giữ vật lơ lửng trong thùng
nước thì phải kéo sợi dây một lực 120N. Biết: Trọng lượng riêng của nước, nhôm lần lượt là
3
3
d1 = 10000N/m , d2 = 27000N/m , diện tích đáy thùng gấp 2 lần diện tích một mặt của vật.
a) Vật nặng rỗng hay đặc? Vì sao?
b) Kéo đều vật từ đáy thùng lên theo phương thẳng đứng với công của lực kéo A Fk
=120J . Hỏi vật có được kéo lên khỏi mặt nước không?
--------------------- Hết --------------------(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
Câu
HƯỚNG DẪN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM ĐỀ THI CHỌN HSG
LỚP 9 CẤP HUYỆN
Môn: VẬT LÝ
(Hướng dẫn và biểu điểm chấm gồm 05 trang)
---------------------------------Nội dung
Biểu
điểm
Vì quả cầu được chế tạo bằng thuỷ tinh mờ
S1
nên coi quả cầu là nguồn sáng S1 S2 với bán
kính 0,2m .
1) Hiện tượng quan sát được trên sàn nhà là:
vết bóng đen hình tròn AB viền đều quanh
bóng đen là vùng nửa tối AC, BD, ngoài cùng
là vùng sáng (H.1)
Gọi độ cao từ O tới sàn nhà là h.
OAB ~ OMN →
h = AB
S2
M
C
N
A
S’1
0,5
B D
O
S’2
Hình 1
(*)
h +1 MN
OSS → h +1 = MN = 1 → h = 3(m)
OMN ~
2
1
h+5
S S
1
2
2
Thay giá trị của h và của gương MN vào (*) ta được AB = 0,15m
1
(2,0
điểm)
0,5
Đường kính bóng đen là 0,15m. Ta có:
→ AC =1 →AC= S S 2 = 0,4 = 0,1(m)
MAC ~ MS
1
S
2
SS
1
4
2
1
4
4
Vùng nửa tối là hình vành khăn bao quanh bóng đen có độ rộng là 0,1m.
C
A
B
D
2. Hiện tượng quan sát được trên
trần nhà là: Trên ền sáng của trần
nhà do nhận được ánh sáng từ
nguồn sáng, ta thấy xuất hiện hình
vành khăn sáng hơn (AC và BD)
do đồng thời nhận ánh sáng từ
nguồn sáng và ánh sáng phản xạ
từ gương MN (xem H.2):
S1
M
0,5
S2
O
S’1
N
S’2
Hình 2
'
S1ON ~
'
S1BD →
ON = 4 .
BD
9
Thay ON = 0,1m vào ta được BD = AC = 0,225m. Độ rộng của hình vành
khăn sáng là 0,225m.
0,5
1.
a)Khi mắc vào các đầu 3 – 2 ; 2 – 1 ; 1 – 0 theo thứ tự các điện trở
R1
R2
3
r
r
2
r
1
0
R3
0,25
R1, R2, R3 thì ta có mạch tương đương như hình vẽ
R21=16 ;R10=9
Rmạch = R1 + R21 + R10 = 30 ; Imạch = U/Rmạch = 0,8A
U20 = I.R20 = 0,8(16+9) = 20V ;
0,25
U31 = I.R31 = 0,8(5+ 16) = 16,8 V ;
b).Có : U20 = 12V ; U31 = 20V ; U30 = 24V
U32=U30–U20=12V;U21=U31–U32=8V;
U10 = U30 – U31 = 4V
Dòng điện trong mạch chính như nhau
0,25
I=
U
32
R
1
U 21
R2
+
U
21
r
=
U
10
r
+
U
r
10
+
U
R
10
3
12 = 8 + 8 = 4 + 4
=> I=
R1
2
(2,0
điểm)
=
20
*R1=R2=R
+) 12 = 8 + 8
R2
10
R
3
→ R=10 =R1=R2
R 20 R
+) 12 = 4 + 4 →R3=5
R 10 R 3
*R1=R3=R
+) 12 = 4 + 4
R
+)
10 R
12 8
R
0,5
→R=20 =R1=R3
8
= +
→ R2=40
20 R 2
*R2=R3=R
+) 8 + 8 = 4+ 4 → R = : Không có R thoả mãn.
20
R
10 R
2. Mạch điện được vẽ lại như hình trên
Ngoài hai điểm A,B nối với các cực
của nguồn điện thì còn lại là 2007 điểm
A
từ C1 đến C2007 mà giữa chúng từng đôi
một được nối với điện trở R.
Do tính chất của mạch cầu nên không
có dòng điện chạy qua các điện trở này
và có thể bỏ qua các điện trở đó trong
mạch.
C1
R
R
C2
B
0,25
C2007
+
U
Công suất toả nhiệt trong mạch AB :
Khi đó mạch AB gồm 2008 mạch mắc song song, trong đó có
2007 nhánh có điện trở 2R và một nhánh có điện trở R
2R .R
2R
2.2009 = 2
=
RAB = 2007 =
2R
2009
2009
+R
2007
P=
U2
=72W
0,25
0,25
R AB
Nhiệt dung của bình 1 là q1
Nhiệt dung của bình 2 là q2
Nhiệt dung của nhiệt kế là q.
Sau lần nhúng thứ nhất và thứ hai ta biết được:
+Nhiệt độ của bình 1 đang là 40oC
+ Nhiệt độ của bình 2 đang là 8oC
+ Nhiệt kế đang trong bình 2 nên cũng có nhiệt độ là 8oC.
0,25
Phương trình cân bằng nhiệt cho lượt húng thứ hai vào bình 1 là:
q1 (40 − 39) = q (39 −8)
q1 = 31q(1)
Phương trình cân bằng nhiệt c o lượt nhúng thứ hai vào bình 2 là:
q2 (9,5 − 8) = q (39 − 9.5)
1,5q2 = 29,5q
3
(2,0
điểm)
0,25
3q2 = 59 q(2)
(1) = q1 = 31
Lập tỉ lệ: (2) 3q 2 59
q = 93
q
1
2
0,25
59
b/ Gọi nhiệt kế chỉ giá trị tx khi nhúng lượt thứ ba vào bình 1.
Phương trình cân bằng nhiệt cho lượt nhúng thứ ba vào bình 1 là:
q (39− t x ) = q (t x −9,5)(3)
0,25
1
Lập tỉ lệ:
(1) =
=
31q
q1
(3) q1 (39 − t x ) q (tx − 9,5)
1
t −9,5 = 31(39 − t )
= 31
(39 − t x ) tx −9,5
32tx =1218,5
t x 38, 08o C
x
x
0,5
c/ Sau khi nhúng đi nhúng lại một số lần rất lớn thì nhiệt độ
cùa hai bình và nhiệt kế là như nhau.
Gọi nhiệt độ đó là t. Ta có phương trình cân bằng nhiệt cho hệ là:
q (40 − t ) = ( q + q )(t −8) (4)
thế (1) và (2) vào (4) ta được:
1
0,25
2
31q (40 − t ) = ( q + 59
q )(t
1240 − 31t =
− 8)
3
62 (t − 8)
3
0,25
(4)
155t = 4216
t = 27, 2 o C
Ta có tất cả 8 cách ghép thoả mãn
R1
R2
R2
R3
R1
R3
R1
R2
R1
R3
R3
R2
1,0
R2
R2
R3
R1
R1
R2
R3
R1
R3
R1
R2
R3
Khi ghép các điện trở với nhau thì ta được 4 dạng mạch
4
(2,0
điểm)
Dạng a
Dạng b
0,25
Dạng c
Dạng d
* Khi đặt vào 8 mạch ở trên cùng một hiệu điện thế U mà chỉ thu
được 4 giá trị của I mạch, do đó sẽ có một số mạch có R tđ như nhau.
Ta nhận thấy rằng dạng mạch a,b đã cho 2 giá trị → 2 giá trị còn lại
là của dạng mạch c và d. Như vậy 3 mạch dạng c phải có điện trở
tương đương nhau và 3 mạch dạng d phải có điện trở tương đương.
Điều này chỉ xảy ra khi 3 điện trở bằng nhau và bằng R
0,25
* Cường độ dòng mạch chính lớn nhất khi 3 điện trở mắc song song
0,25
Ra = R = 24 → R=8
3
9
Dạng b: Rb = 24
→ Ib = 1A
Dạng c : Rc = 12
→ Ic = 2A
0,25
Dạng d : Rd = 16/3 → Id = 4,5A
+Thể tích vật V = 0,23 = 8.10-3 m3, giả sử vật đặc thì
10c
trọng lượng của vật P = V. d2 = 216N
+Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật : FA = V.d1 = 80N.
+Tổng độ lớn lực nâng vật F = 120N + 80N = 200N
do F