Đề thi HSG Vật lý 9 huyện Vĩnh Thuận năm 2014-2015
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 9 tháng 8 2021 lúc 20:11:55 | Được cập nhật: 8 tháng 5 lúc 13:23:23 | IP: 14.245.250.39 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 198 | Lượt Download: 3 | File size: 0.186368 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề tuyển sinh vào 10 môn Vật lý tỉnh Vĩnh Phúc năm 2021-2022
- Đề thi giữa kì 2 Vật lý 9 trường THCS Trần Quốc Toản năm 2020-2021
- Đề khảo sát Vật lý 9 huyện Vĩnh Tường năm 2017-2018
- Đề thi học kì 1 Vật lý 9
- Đề thi giữa kì 1 Vật lý 9 trường THCS Long Xuyên năm 2021-2022
- Đề thi giữa kì 2 Vật lý 6 trường THCS Bình Thuận năm 2020-2021
- Đề khảo sát đầu năm Lý 9 huyện Vĩnh Tường năm 2021-2022
- Đề kiểm tra giữa kì 2 Vật lý 9 trường THCS Phong Sơn năm 2020-2021
- Đề thi giữa kì 1 Vật lý 9 trường PTCS Thắng Lợi năm 2020-2021
- Đề thi học kì 2 Vật lý 9 trường THCS Tân Long năm 2020-2021
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN VĨNH THUẬN
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 VÒNG HUYỆN
VẬT LÝ ( CHÍNH THỨC)
Năm học: 2014-2015
1. Mục tiêu đề:
Đánh giá kiến thức học sinh chương trình THCS.
2. Hình thức đề: 100% tự luận
3. Ma trận đề :
Cấp độ
Tên Chủ đề
(nội dung,chương…)
1. Cơ năng
Số câu :
Số điểm:
Tỉ lệ 100%
2. Quang học
Số câu :
Số điểm:
Tỉ lệ 100%
3. Nhiệt.
Số câu :
Số điểm:
Tỉ lệ %
4. Điện
Số câu :
Số điểm:
Tỉ lệ 100%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ 100%
4. Đề:
Vận dụng
Nhận Thông
biết
hiểu
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Vận dụng được công Vận dụng được công
thức tính khối lượng thức vận tốc.Trung
và trọng lượng.
bình của từng đoạn
đường và trên cả
quãng đường
1 ( Câu 1)
1( câu 3)
2đ
2đ
50%
50%
Vận dụng được tính
chất của tia sáng qua
gương phẳng để xác
định ảnh S’ và tính
được góc phản xạ.
1 ( Câu 2)
2đ
100%
Vận dụng được công
thức nhiệt lượng thu
vào để tính thời gian
đun sôi bình nước.
1( Câu 4)
2đ
100%
Vận dụng được định Vận dụng được định
luật ôm và định luật luật ôm đối với đoạn
Jun-len-xơ, công suất, mạch mắc nôi tiếp và
công thức tính điện mắc song song…
trở của dây dẫn công
thức tính điện trở của
dây dẫn . . .. . .
2 (Câu 6,7)
1( Câu 5)
8đ
4đ
67%
33%
5
2
14đ
6đ
70%
30%
Cộng
2
4đ
20%
1
2đ
10%
1
2đ
10%
3
12đ
60%
7
20đ
100%
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HUYỆN VĨNH THUẬN
ĐỀ CHÍNH THỨC
THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 VÒNG HUYỆN
Năm học: 2014-2015
Môn: Vật lý
Thời gian làm bài: 150 phút
(Không kể giao đề )
Câu 1: (2 điểm) Một chay dầu ăn có thể tích 2000 cm3. Tính khối lượng và trọng lượng của dầu ăn.
Biết khối lượng riêng của dầu ăn là 800 kg/ m3
S
Câu 2: (2 điểm) Cho hình vẽ bên, biết:
Góc SHX = 1300 ; góc SGX = 1500.
a) Tính hai góc phản xạ ứng với hai tia tới SH và SG.
X
Y
’
H
G
b) Vẽ ảnh S của S.
Câu 3: (2 điểm)
Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 150 m hết 30s. Khi hết dốc, xe tiếp tục lăn thêm
80 m trong 25s rồi dừng lại. Tính vận tốc trung bình của xe trên quãng đường dốc, trên quãng đường
nằm ngang và trên cả hai quãng đường.
Câu 4: (2 điểm)
Một bình đun nước siêu tốc có ghi công suất là 1000W. Phải mất bao nhiêu thời gian khi sử
dụng bình này để đun 0.5 lít nước từ nhiệt độ 30 0C đến 1000C. Cho biết nhiệt dung riêng của nước là
4200 J/kgK. Bỏ qua sự mất mát do thành bình hấp thụ.
Câu 5: (4 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ:
A.
M.
B.
R1 = 500 ; R2 = 1000 ; U = 100 V
R1
R2
Một vôn kế có điện trở RV =1000 . Tìm chỉ số
của vôn kế khi vôn kế mắc giữa hai điểm:
a) A, M
b) M, B
U
Câu 6: (4 điểm)
Có hai bóng đèn, trên bóng có ghi 40W – 110 V và 100 W – 110 V.
a) Tính điện trở của mỗi bóng đèn.
b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi bóng đèn khi mắc song song hai bóng đèn vào mạng điện
110 V. Thì đèn nào sáng hơn?
c) Tính cường độ dòng điện qua mỗi bóng đèn khi mắc nối tiếp hai bóng đèn vào mạng điện
110 V. Hỏi trường hợp này đèn nào sáng hơn. Tại sao?
Câu 7: (4 điểm)
Một bóng đèn có công suất 100W được sản xuất dùng với hiệu điện thế 110 V. Hỏi:
a) Cường độ dòng điện qua đèn là bao nhiêu khi đèn sáng bình thường?
b) Muốn sử dụng đèn ở mạng điện 220V thì cần phải mắc thêm một điện trở như thế nào với
đèn? Có giá trị là bao nhiêu?
c) Điện trở phụ làm bằng hợp kim constantan có điện trở suất là 0,5.10-6 m, tiết diện 2mm2.
Hỏi chiều dài của dây điện trở này là bao nhiêu?
d). Tính nhiệt lượng tỏa ra ở điện trở này trong 5 giờ.
e) Tính tiền điện khi dùng bóng đèn này trong một tháng (30 ngày), mỗi ngày dùng 5 giờ. Biết
rằng 1kWh có giá 700đ.
--- Hết ---
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HUYỆN VĨNH THUẬN
ĐÁP ÁN CHÍNH THỨC
THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 VÒNG HUYỆN
Năm học: 2014-2015
Môn: Vật Lý
Câu
Câu 1
NỘI DUNG
ĐIỂM
2đ
Đổi : 2000 cm3 = 0,002 m3
Khối lượng của dầu ăn là
m = D. V
= 800. 0,002 = 1,6 kg
Trọng lượng của dầu ăn là
P = 10 m
= 1,6 . 10 = 16 N
0,5đ
0,5đ
0,25đ
0,5đ
0,25đ
Câu 2
0
0
a)
Góc phản xạ ứng với tia tới SH = 130 - 90 = 40
góc phản xạ ứng với tia tới SG = 1500 - 900 = 600
b)
Vẽ đúng ảnh S’
X
2đ
0,5đ
0,5đ
0
S
G
1đ
Y
H
S’
Câu 3
2đ
- Vận tốc trung bình của xe trên quãng đường dốc là:
Vtb1 =
=
0,5đ
= 5 m/s
- Vận tốc trung bình của xe trên quãng đường nằm ngang là:
Vtb2 =
=
0,5 đ
= 3,2 m/s
- Vận tốc trung bình trên cả hai quãng đường là:
Vtb =
=
4,2 m/s
1đ
2đ
Câu 4
Nhiệt lượng cần thiết để đun sôi nước là
Q = m.c(t2 – t1) = 0,5 .4200.(100 – 30) = 147 000 (J)
1đ
Bỏ qua mất mát năng lượng cho nên bình điện phải cung cấp một
công A = Q. Năng lượng do bình tỏa ra trong thời gian t là:
A = P.t
1đ
=> t =
=
=
= 147 (s)
AA..
Câu 5
a) Vôn kế mắc ở giữa hai điểm A, M
M
M..
RR11
V
RR22
V
B.B.
4đ
Câu
RAM =
=
R= RAM + R2 =
NỘI DUNG
ĐIỂM
=
0,25đ
+ 1000 =
0.25đ
0,25đ
Cường độ dòng điện trong mạch chính
I=
=
=
A
U
0,25đ
Số chỉ của vôn kế:
UAM= I.RAM =
= 25 V
1đ
b) Vôn kế mắc giữa hai điểm M,B:
RMB =
=
0,25đ
= 500
0,25đ
R’ = R1 + RMB= 500 + 500 = 1000
I’ =
= 0,1 A
U
Chỉ số vôn kế :
UMB = I’ . R MB = 0,1 . 500 = 50 V
0,25đ
0,25đ
1đ
4đ
Câu 6
a) Điện trở của mỗi đèn:
R1 =
=
= 302,5
R2 =
=
= 121
0.5đ
0,5đ
b) Cường độ dòng điện qua mỗi đèn khi mắc song song:
I1 =
=
0,36 A
I2 =
=
0,25đ
0,25đ
0,91 A
Vì hiệu điện thế hai đầu bóng đèn đúng bằng hiệu điện thế ghi trên
đầu mỗi đèn cho nên đèn nào có công suất lớn hơn sẽ sáng hơn
Đ2 sáng hơn.
0,5đ
c) Cường độ dòng điện qua mỗi đèn:
I = I1 = I2 =
=
0,26 A
Công suất của đèn thứ nhất và đèn thứ hai là:
P1 = R1. I2 = 302,5 . (0,26)2 = 20,45 W.
P2 = R2. I2 = 121 . (0,26)2 = 8,18 W.
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Như vậy đèn thứ nhất sẽ sáng hơn đèn thứ hai. Tại vì đèn thứ nhất có
công suất lớn hơn.
0,5đ
Câu 7
4đ
Câu
NỘI DUNG
a)
ĐIỂM
Cường độ dòng điện qua đèn:
0,5đ
b) Cần phải mắc nối tiếp một điện trở với bóng đèn.
0,5đ
0,5đ
Giá trị điện trở:
c) Chiều dài của dây điện trở:
= 488 m
d)
0,5đ
Nhiệt lượng tỏa ra ở điện trở sau 5 giờ:
Q = U.I.t = 110.0,9.5.3600 = 1782000 J = 1782 kJ
1đ
Điện năng tiêu thụ của bóng đèn trong một tháng:
e)
A = P.t = 0,1.5.30 = 15 kWh
Tiền điện phải trả trong một tháng là:
T = 15.700 = 10500 đồng
0,5đ
0,5đ
* Ghi chú: Học sinh giải cách khác đúng vẫn chấm điểm theo thang điểm tương ứng.