Đề thi HSG Vật lý 9 huyện Ninh Giang năm 2013-2014
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 9 tháng 8 2021 lúc 21:18:04 | Được cập nhật: 8 tháng 5 lúc 18:22:25 | IP: 14.245.250.39 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 268 | Lượt Download: 2 | File size: 0.043008 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề tuyển sinh vào 10 môn Vật lý tỉnh Vĩnh Phúc năm 2021-2022
- Đề thi giữa kì 2 Vật lý 9 trường THCS Trần Quốc Toản năm 2020-2021
- Đề khảo sát Vật lý 9 huyện Vĩnh Tường năm 2017-2018
- Đề thi học kì 1 Vật lý 9
- Đề thi giữa kì 1 Vật lý 9 trường THCS Long Xuyên năm 2021-2022
- Đề thi giữa kì 2 Vật lý 6 trường THCS Bình Thuận năm 2020-2021
- Đề khảo sát đầu năm Lý 9 huyện Vĩnh Tường năm 2021-2022
- Đề kiểm tra giữa kì 2 Vật lý 9 trường THCS Phong Sơn năm 2020-2021
- Đề thi giữa kì 1 Vật lý 9 trường PTCS Thắng Lợi năm 2020-2021
- Đề thi học kì 2 Vật lý 9 trường THCS Tân Long năm 2020-2021
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NINH GIANG
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN
LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2013 – 2014
MÔN THI: VẬT LÝ
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 07/11/2013
( Đề thi gồm có 01 trang )
Câu 1: (2 điểm): Môt chiếc xe đi từ A đến B với vận tốc không đổi v 1 = 20km/h, rồi quay trở
lại A với vận tốc không đổi là v2 = 25km/h. Thời gian xe nghỉ ở dọc đường bằng
tổng số thời
gian chuyển động. Tính vận tốc trung bình của xe trên quãng đường chuyển động từ A đến B
rồi về A?
Câu 2: (1,5 điểm): Người ta pha một lượng nước ở 800C vào bình chứa 9 lít nước đang có
nhiệt độ 220C. nhiệt độ cuối cùng khi có cân bằng nhiệt là 360C. Tính lượng nước đã pha thêm
vào bình ? Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với bình và môi trường. Biết khối lượng riêng của nước là
1000kg/m3.
Câu 3: (2 điểm): Bình thông nhau gồm hai nhánh hình trụ
tiết diện lần lượt là S1, S2 có chứa nước như hình vẽ. Trên mặt
S1
nước có đặt các pittông mỏng, ở ống có tiết diện S1 píttông có
S2
h
khối lượng m1, ở ống có tiết diện S2 píttông có khối lượng m2 .
Mực nước hai nhánh chênh nhau một đoạn h = 10cm. Cho khối
lượng riêng của nước D = 1000kg/m3, S1 = 200cm2, S2 = 100cm2
và bỏ qua áp suất khí quyển.
a. Tính khối lượng m của quả cân đặt lên pittông lớn để
mực nước ở hai nhánh ngang nhau.
b. Nếu đặt quả cân sang pittông nhỏ thì mực nước hai nhánh
lúc bấy giờ sẽ chênh nhau một đoạn H bằng bao nhiêu?
Câu 4: (2,5 điểm):
§1
Cho mạch điện như hình 2: Đèn Đ1 ghi 12V-12W;
Đèn Đ2 ghi 3V-l,5W; Rx là một biến trở. Hiệu điện
thế ở hai đầu đoạn mạch luôn không đổi UAB = 19,2V.
§2
Rx
Bỏ qua điện trở dây nối.
M
N
a) Điều chỉnh Rx đến giá trị thích hợp để các đèn sáng
bình thường. Tìm giá trị thích hợp đó của Rx
R
+
b) Điều chỉnh Rx tới giá trị R0 để công suất tiêu thụ trên
A B
đoạn mạch MN bằng công suất tiêu thụ trên điện trở R.
Hình
Tìm R0 và nhận xét về độ sáng của đèn 1 và đèn 2 khi đó.
2
Câu 5: (2 điểm):
Có ba dây dẫn hình trụ đồng chất, cùng tiết diện, một dây thẳng
và hai dây uốn thành nửa đường tròn rồi nối với nhau như hình 3.
+
Đặt vào hai điểm A và B một hiệu điện thế U. Tính tỉ số cường độ
B
A
O
dòng điện qua hai dây hình nửa đường tròn. Biết OA = OB.
Hình 3
========= Hết =========