Đề thi HSG Vật lý 9 huyện Kinh Môn năm 2014-2015
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 9 tháng 8 2021 lúc 20:25:14 | Được cập nhật: hôm qua lúc 14:46:39 | IP: 14.245.250.39 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 382 | Lượt Download: 7 | File size: 0.23808 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề tuyển sinh vào 10 môn Vật lý tỉnh Vĩnh Phúc năm 2021-2022
- Đề thi giữa kì 2 Vật lý 9 trường THCS Trần Quốc Toản năm 2020-2021
- Đề khảo sát Vật lý 9 huyện Vĩnh Tường năm 2017-2018
- Đề thi học kì 1 Vật lý 9
- Đề thi giữa kì 1 Vật lý 9 trường THCS Long Xuyên năm 2021-2022
- Đề thi giữa kì 2 Vật lý 6 trường THCS Bình Thuận năm 2020-2021
- Đề khảo sát đầu năm Lý 9 huyện Vĩnh Tường năm 2021-2022
- Đề kiểm tra giữa kì 2 Vật lý 9 trường THCS Phong Sơn năm 2020-2021
- Đề thi giữa kì 1 Vật lý 9 trường PTCS Thắng Lợi năm 2020-2021
- Đề thi học kì 2 Vật lý 9 trường THCS Tân Long năm 2020-2021
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
UBND HUYỆN KINH MÔN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN
Môn: Vật lí – Lớp 9
Năm học 2014-2015
Thời gian làm bài 120 phút
Câu 1 (2,5đ): Một bình hình trụ được đặt trên một mặt phẳng nằm ngang có tiết diện
trong là S và chứa nước, mực nước ban đầu có chiều cao H = 15cm. Người ta thả vào
bình một thanh đồng chất, tiết diện đều sao cho nó nổi thẳng đứng trong nước (theo
chiều H) thì mực nước dâng lên một đoạn h = 8cm. Biết thanh có chiều dài l; tiết diện
S1 .
a) Nếu nhấn chìm thanh hoàn toàn thì mực nước trong bình là bao nhiêu? Biết
khối lượng riêng của nước và thanh lần lượt là D1 = 1g/cm3 ; D2 = 0,8g/cm3.
b) Tính công thực hiện khi nhấn thanh theo phương thẳng đứng từ vị trí cân
bằng đến khi nó vừa chìm hoàn toàn trong nước. Cho l= 20cm ; S1= 10cm2.
Câu 2 (2,5đ) Có hai bình cách nhiệt. Bình I chứa m1= 2kg nước ở t1= 200C, bình II
chứa m2= 4kg nước ở t2= 600C. Người ta rót một lượng nước m từ bình I sang bình II,
sau khi cân bằng nhiệt người ta lại rót một lượng nước m như thế từ bình II sang bình
I. Khi đó nhiệt độ cân bằng ở bình I là = 240C. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với bình và
môi trường xung quanh.
a. Tính lượng nước m trong mỗi lần rót và nhiệt độ cân bằng ở bình II.
b. Tìm nhiệt độ cân bằng ở mỗi bình, nếu tiếp tục thực hiện lần thứ 2 như trên.
Câu 3 (2,5đ) Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ. R 1= R, R2= 3R, R3= 4R, R4= 2R. Điện
trở các ampe kế và khóa K không đáng kể. Hiệu điện thế giữa hai điểm P và Q không
đổi. Khi khoá K đóng thì ampe kế A 1 chỉ 1,2 A. Tính số chỉ của ampe kế A 2 trong hai
trường hợp khoá K đóng và khoá K mở.
R1
R2
M
A1
+
A2
P
Q
K
R3
_
R4
N
Câu 4( 2,5 điểm): Cho mạch điện như hình vẽ. U = 2V không đổi. R 0= 0,5 ; R1= 1
;R2= 2 ; R3 = 6 ; R4= 0,5 ; R5 là một biến trở có giá trị lớn nhất là 2,5 . Bỏ
qua điện trở của ampe kế và dây nối. Xác định giá trị của R5 để:
a. Ampe kế chỉ 0,2A. Nêu rõ chiều dòng điện qua ampe kế .
b. Ampe kế có giá trị lớn nhất. Tính giá trị đó.
R1
R4
D
+
A
R2
R0
_
U
B
A
R3
R5
C
Hết
GT 1..................................
GT 2........................
UBND HUYỆN KINH MÔN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Câu 1
(2,5đ)
a.(1,5đ)
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM
Môn: Vật lí – Lớp 9
Năm học 2014-2015
Nội dung
Điểm
* Xét khi thanh nổi và cân bằng trong nước:
Gọi x là chiều cao phần chìm của thanh trong nước ta có:
+ Lực đẩy Ácsimét do nước tác dụng lên vật có độ lớn là:
FA= 10D1S1x (N)
+ Trọng lượng của thanh là:
P = 10D2S1l (N)
+ Thanh cân bằng
FA= P
10D1S1x = 10D2S1l
0,5đ
x=
Gọi thể tích nước có trong bình là Vn ( không đổi) ta có:
Vn= S.H = S(H+h)- S1x
S = S1.
(cm2)
0,25đ
* Xét khi nhấn chìm thânh hoàn toàn trong nước. Gọi h1 là
chiều cao phần nước đã dâng thêm so với mực nước ban đầu.
Ta có:
Vn= S.H = S(H+h1 )- S1l
h1=
b.(1đ)
Vậy mực nước trong bình khi vật chìm hoàn toàn là:
H+h1=15+10= 25 (cm)
Khi nhấn vật theo phương thẳng đứng từ vị trí cân bằng đến
khi vật vừa chìm hoàn toàn trong nước, ta có:
+ Lực nhấn tăng dần từ 0 đến
(
là độ lớn lực đẩy
acsimet tác dụng lên vật khi nó chìm hoàn toàn trong nước).
Do đó lực nhấn trung bình của quá trình này là:
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
+ Ta có theo câu a: phần nổi của vật là l-x= 20- 0,8.20= 4
(cm) mà nước trong bình dâng thêm so với khi vật cân bằng là
h1-h= 10-8 = 2(cm) nên chứng tỏvật đã dịch chuyển xuống 1
đoạn là:
0,25đ
y=4-2 = 2 (cm) = 0,02 (m)
0,25đ
Vậy công cần tính là: A = Ftb.y = 0,2.0,02 = 0,004 (J)
Câu 2
(2,5 đ)
a.(1,5đ)
Gọi nhiệt dung riêng của nước là c ( J/kg.K)
* Xét lần rót nước từ bình I sang bình II. Ta có:
+ Nhiệt lượng thu vào để m (kg) nước tăng nhiệt độ từ t1 đến
0,25đ
là:
Q1 = mc ( - t1) = mc ( - 20) (J)
+ Nhiệt lượng toả ra khi nước ở bình II hạ nhiệt độ từ t2 đến là:
Q2 = m2c (t2- ) = 4c (60- ) (J)
Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt:
Q 1 = Q2
mc ( - 20) = 4c (60- )
m ( - 20) = 4 (60- ) (1)
* Xét lần rót nước từ bình II sang bình I. Tương tự trên ta có
0,25đ
0,25đ
phương trình cân bằng nhiệt:
(m1- m) c ( - t1) = mc ( - )
(2- m)(24-20) = m ( - 24)
(2- m) .4 = m ( - 24) ( 2)
Từ (1) và (2) suy ra: m 0,21 (kg); = 580C
b.(1đ)
0,5đ
0,25
* Xét lần 2 khi rót nước từ bình I sang bình II. Gọi nhiệt độ
cân bằng ở bình 2 là t3 ta có phương trình cân bằng nhiệt:
mc(t3- )= m2c( - t3)
t3 56,30C
0,25
0,25
* Xét lần 2 khi rót nước từ bình II sang bình I. Gọi nhiệt độ
cân bằng ở bình 2 là t4 ta có phương trình cân bằng nhiệt:
( m1-m)c (t4- )= mc(t3 - t4)
t4 27,4 0C
Câu 3
(2,5 đ)
R1
R2
M
A1
+
A2
P
_
Q
K
R3
0,25
0,25
R4
N
* Khi K đóng mạch điện gồm : (R1//R3)nt (R2//R4)
Ta có:
+ R13=
( )
+R24=
( )
+ RPQ= R13+R24= 2R( )
+I=
+ U13= I.R13=
0,25đ
0,25đ
+U24= I.R24=
0,25đ
+ I1= U13/ R1=
0,25đ
+ I2 =
0,25đ
+ vì I1> I2 nên Ia1 có chiều từ M đến N và có giá trị:
0,25đ
Suy ra:
+ I1= 2,4(A)
+ I3 = 0,6 (A)
+ Ia2 = I1+ I3= 3 (A)
0,25đ
0,25đ
* Khi K mở mạch điện gồm : (R1ntR2)//(R3nt R4) ta có:
+ I12 =
+ I34 =
0,25đ
0,25đ
+ Ia2= I12+I34= 2,5 (A)
Câu 4
(2,5đ)
R1
R4
a.(1,75đ)
D
+
A
R2
R0
_
U
B
R5
Mạch điện gồm :
Đặt x= R4+R5= 0,5 + R5
A
R3
C
R5 = x-0,5 Ta có:
+ R1x=
+ R23 =
+ Rtm= R1x+R23+R0=
0,25đ
+I=
0,25đ
+U1x= I.R1x=
+U23= I.R23=
+
0,25đ
+I3=
0,25đ
Xét tại C: Ia=
+ Xét Ix>I3 thì Ia có chiều từ C đến D khi đó:
+ Xét I3>Ix thì Ia có chiều từ D đến C khi đó:
( Loại)
b.
(0,75đ)
0,25đ
0,25đ
0,25đ
Từ câu a ta có:
+ Ia=
(với x biến đổi từ 0,5
đến 3 )
=
Từ đó suy ra: Ia lớn nhất x nhỏ nhất.
Do đó ta chọn x= 0,5
R5=0
khi đó Iamax 0,357 (A)
Học sinh làm cách khác mà đúng vẫn cho điểm tối đa./
0,25đ
0,25đ
0,25đ