Đề thi HSG Vật lý 9 huyện Kinh Môn năm 2013-2014
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 9 tháng 8 2021 lúc 21:13:38 | Được cập nhật: 8 tháng 5 lúc 23:03:53 | IP: 14.245.250.39 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 142 | Lượt Download: 0 | File size: 0.60672 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề tuyển sinh vào 10 môn Vật lý tỉnh Vĩnh Phúc năm 2021-2022
- Đề thi giữa kì 2 Vật lý 9 trường THCS Trần Quốc Toản năm 2020-2021
- Đề khảo sát Vật lý 9 huyện Vĩnh Tường năm 2017-2018
- Đề thi học kì 1 Vật lý 9
- Đề thi giữa kì 1 Vật lý 9 trường THCS Long Xuyên năm 2021-2022
- Đề thi giữa kì 2 Vật lý 6 trường THCS Bình Thuận năm 2020-2021
- Đề khảo sát đầu năm Lý 9 huyện Vĩnh Tường năm 2021-2022
- Đề kiểm tra giữa kì 2 Vật lý 9 trường THCS Phong Sơn năm 2020-2021
- Đề thi giữa kì 1 Vật lý 9 trường PTCS Thắng Lợi năm 2020-2021
- Đề thi học kì 2 Vật lý 9 trường THCS Tân Long năm 2020-2021
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
UBND HUYỆN KINH MÔN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN
MÔN: Vật lý 9 - Năm học: 2013-2014
Thời gian làm bài: 120 phút
(Đề này gồm 4 câu-01 trang)
Câu (2,5 điểm): Một bình hình trụ có tiết diện trong là S1 = 100 cm2 chứa nước. Thả vào
bình một thanh gỗ hình trụ có chiều cao h = 20 cm, tiết diện S 2 = 50 cm2 thì mực nước
trong bình cao h1 = 20 cm. Cho khối lượng riêng của nước và của gỗ lần lượt là D 1 =
1000 kg/m3, D2 = 750 kg/m3. Biết khối gỗ nằm thẳng đứng trong nước theo chiều cao h.
a. Tính chiều cao phần gỗ chìm trong nước khi khối gỗ cân bằng.
b. Từ vị trí cân bằng cần nhấn khối gỗ đi xuống một đoạn nhỏ nhất là bao nhiêu để nó
vừa chìm hoàn toàn trong nước ?
c.Tính công tối thiểu để nhấn khối gỗ từ vị trí cân bằng đến khi nó vừa chạm đáy bình ?
Câu 2 (2,5đ) Có 3 chai sữa giống nhau đều ở nhiệt độ t 0= 200C. Người ta thả chai sữa thứ
nhất vào một phích đựng nước ở nhiệt độ t= 42 0C thì nhiệt độ cân bằng ở trong phích là
t1= 380C. Sau đó lấy chai sữa đó ra và thả chai sữa thứ 2 vào, khi cân bằng nhiệt người ta
lại lấy chai sữa đó ra rồi thả chai sữa thứ 3 vào phích nước. Hỏi chai sữa thứ 3 có nhiệt độ
bằng bao nhiêu khi cân bằng nhiệt? Bỏ qua sự hấp thụ nhiệt của phích và môi trường
xung quanh.
Câu 3 (2,5đ) Cho mạch điện như hình vẽ. Biết U =
9V không đổi; r = 1,5 , R1 =1 , biến trở có điện
trở toàn phần RMN = 10 . Vôn kế và ampe kế lí
tưởng.
a. Đặt RMC = x. Hãy tìm số chỉ của các dụng cụ đo
điện trong mạch điện theo x.
b. Số chỉ của các dụng cụ đó thay đổi thế nào nếu
con chạy C di chuyển từ M đến N?
c. Tìm vị trí con chạy C để công suất tiêu thụ trên
biến trở là lớn nhất? Tính công suất đó.
Câu 4(2,5đ) Cho mạch điện như hình vẽ UAB=20V không đổi. R1= 3 , R2= R4= R5= 2
, R3= 1 . Điện trở của ampe kế, khoá K và dây nối không đáng kể.
1.Khi khoá K mở : Tính điện trở tương đương của cả mạch điện và số chỉ của ampe kế.
2.Thay điện trở R2 và R4 lần lượt bằng Rx và Ry. Biết khi khoá K đóng hay mở thì số chỉ
của ampe kế đều bằng 1A. Tính Rx và Ry.
_
+
A
B
R4
R5
R3
R1
C
E
R2
K
D
A
Hết
Số báo danh:……
UBND HUYỆN KINH MÔN
GTsố 1: ………………………….….
ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM CHẤM
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
MÔN: Vật lý 9 - Năm học: 2013-2014
(Đáp án này gồm 5 trang)
Câu
Đáp án
Câu 1
a. Gọi chiều chiều cao phần gỗ chìm trong nước là a (m).
Trọng lượng của thanh gỗ là :
(2,5điểm)
P = 10D2V = 10D2Sh = 10. 750.0,005.0,2 = 7,5 (N)
Lực đẩy Ac-si-mét của nươc tác dụng lên vật là :
FA = 10D1S a = 10.1000.0,005.a = 50 a (N) .
Vì vật nằm cân bằng trên mặt nước nên :
FA= P
Do đó : 50 a = 7,5
Suy ra :
a = 0,15 (m) .
b. Gọi quãng đường nhỏ nhất gỗ dịch chuyển xuống là x (m) và
chiều cao cột nước dâng lên là y(m).
Ta có : S2.x = ( S1 - S2 ) .y
Suy ra x = y
Để khối gỗ chìm hoàn toàn trong nước :
x +y =h-a
Do đó
x = 0,025 m.
c.Quá trình lực thực hiện công để nhấn chìm gỗ xuống đáy bình
được chia thành 2 giai đoạn :
* Giai đoạn 1 : Từ khi bắt đầu nhấn đến khi gỗ chìm hoàn trong
nước .
Lực tối thiểu để nhấn chìm vật vào nước có phương thẳng đứng ,
chiều từ trên xuống dưới và có cường độ được tính theo công
thức :
F = FA - P
- Khi bắt đầu nhấn : gỗ còn nằm cân bằng , FA = P nên lực tác
dụng
F1 = 0.
- Khi gỗ dịch chuyển xuống : P không đổi , FA = 10D1S a tăng
dần nên lực cần tác dụng tăng dần .
- Đến khi gỗ chìm hoàn toàn trong nước : FA ma x = 10D1S h =
10 (N)
Lực cần tác dụng lúc này là : F2 = FA ma x -P = 10 -7,5 = 2,5
(N)
Vậy lực cần tác dụng ở giai đoạn này tăng dần từ :
F1 = 0 đến F2 =2, 5N
Khối gỗ phải dịch chuyển xuống dưới một đoạn : x = 0,025 m
Công của lực cần thực hiện tối thiểu ở giai đoạn này là :
Điểm
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
A1 =
* Giai đoạn 2 : Từ khi gỗ chìm hoàn toàn trong nước đến khi gỗ
chạm đáy bình .
Giai đoạn này : Lực cần tác dụng luôn không đổi là F2 =2, 5N
Gỗ phải dịch chuyển xuống dưới một đoạn là :
x’ = h1 - a – x = 0,2- 0,15 – 0,025 = 0,025 (m)
Công của lực cần thực hiện tối thiểu ở giai đoạn này là:
A2 = F2 .x’ = 2,5. 0,025 = 0,0625 (J)
0,25đ
0,25đ
Vậy công của lực cần thực hiện tối thiểu để nhấn chìm gỗ đến đáy
bình tổng cộng là :
A = A1 + A2 = 0,03125 + 0,0625 = 0,09375 (J)
Câu 2
(2,5điểm)
0,25đ
Gäi q1 lµ nhiÖt dung cña níc cã trong phÝch, q2 lµ
nhiÖt dung cña mçi chai s÷a
Gäi t2, t3 lÇn lît lµ nhiÖt ®é c©n b»ng sau khi th¶
vµo phÝch níc cña chai s÷a thø hai vµ thø ba.
+ Sau khi th¶ chai s÷a thø nhÊt ta cã ph¬ng tr×nh
c©n b»ng nhiÖt:
q1(t – t1) = q2(t1 – t0)
q1(42 – 38) = q2(38 – 20)
q1 = 4,5q2
(1)
+ Sau lÇn th¶ chai s÷a thø 2 ta cã ph¬ng tr×nh c©n
b»ng nhiÖt:
q1(t1 – t2) = q2(t2 – t0)
q1(38 – t2) = q2(t2 – 20)
0,25đ
0,5đ
0,25đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
(2)
- Tõ (1) vµ (2) ta tÝnh ®îc t2 =
34,70C
+ Sau lÇn th¶ chai s÷a thø ba ta cã ph¬ng ttr×nh
c©n b»ng nhiÖt:
q1(t2 – t3) = q2(t3 – t0)
q1(34,7 – t3) = q2(t3 – 20)
Tõ (1) vµ (3) ta tÝnh ®îc t3 =
(3)
320C
Câu 4
(2,5điểm)
A+
U
B-
r
a.Vì Rv = ∞;
nên mạch
mắc như
r nt R1 nt
RNC]
Điện trở toàn mạch là:
A1
A2
M
V
N
x
R1
C
RA = 0
điện được
0,25đ
sau:
[RMC//
x 2 10 x 25
( )
10
U
90
2
( A)
Dòng điện qua mạch chính là: I =
Rtd x 10 x 25
R = r + R1 + x(10 –x)/10 =
0,25đ
9 x(10 x )
(V )
x 2 10 x 25
U BC
9x
2
( A)
là I1 =
RCN x 10 x 25
Hiệu điện thế: UBC = I.RBC =
* Dòng điện qua
Dòng điện qua
A2
A1
0,25đ
0,25đ
là I2 =
* Số chỉ của Vôn kế là: UV = U - I.r =
135
9(V )
x 10 x 25
2
b) Khi con chạy C dịch chuyển từ M đến N thì x tăng
9x
9
I1 = x 10 x 25 25 10 x
x
25
25
10 x giảm nên I1 tăng.
Khi x tăng thì
giảm,
x
x
1
25
x
Có:
=
I2
9(10 x ) 9
1
Khi x tăng thì hai số hạng đều tăng nên
tăng; I2 giảm.
I2
0,25đ
2
-Số chỉ của Vôn kế là: UV =
0,25đ
0,25đ
(V)
Từ đó suy ra:
Khi 0 x 5 => UV tăng.
Khi 5 x 10 =>UV giảm.
C) Khi con chạy C ở vị trí bất kì
0,25đ
Điện trở tương đương của đoạn mạch
Rtđ = R1+ r + RMN = R0+ RMN. Với R1+ r = R0
I=
U
U
U
( A)
Rtd Rtd R0 RMN
=> PMN = I2.RMN =
0,25đ
U2
.R (W).
R0 RMN 2 MN
U2
U 2 .RMN
U2
.
R
Có (R0 + RMN) 4.R0.RMN =>
R0 RMN 2 MN 4.R0 .RMN 4 R0
2
PMN
U2
81
8,1W
4 R0 4.2,5
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi: RMN = R0 =>
0,25đ
(10 x) x
2,5
10
=> x= 5.
Vậy công suất tiêu thụ trên đoạn mạch MN lớn nhất là 8,1W khi
con chạy C ở chính giữa của biến trở.
Câu 4
(2,5đ)
1. Khi K mở mạch điện gồm:
Dòng điện trong mạch được kí hiệu và có chiều như hình vẽ
Ta có:
+ R13= R1+R3= 3+1=4( )
+R24= R2+R4= 2+2=4( )
+R1234=
(
)
0,25đ
0,25đ
+RAB= R1234+R5= 2+2= 4( )
+I =
0,25đ
(A)
0,25đ
0,25đ
+U1234= I.R1234= 5.2 = 10(V)
+ Số chỉ của ampe kế: Ia=
(A)
2. Khi K mở mạch điện gồm
Đặt Rx= x>0, Ry= y>0 ta có:
+
( )
+I=
0,25đ
(A)
+U1234= I.R1234=
.
(V)
0,25đ
+ Ia=
x+y = 12 (1)
*Khi K đóng mạch điện gồm (R1//x )/nt(R3//y) nt R5
Ta có:
+R1x=
( )
+R3y=
( )
0,25đ
+ Rtd= R1x+R3y+R5=
+I=
+ U1x= I.R1x=
+Ia =
(
)
0,25đ
(A)
=
(V)
= 1 (A)
5x+6xy-51y = 54 (2)
Từ (1) và (2) suy ra: 3x2- 64x+ 333 = 0
giải phương trình ta được : x= 9( ) ( loại x2= 37/3 )
suy ra: y = 3 ( )
0,25đ
Ghi chú: Học sinh làm cách khác và đúng cho điểm tối đa theo từng ý trong mỗi câu
Hết đáp án và biểu điểm