Đề thi HSG Vật lí 9 huyện Bình Xuyên năm 2017-2018
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 9 tháng 8 2021 lúc 13:14:06 | Được cập nhật: 6 tháng 5 lúc 18:54:22 | IP: 14.245.250.39 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 397 | Lượt Download: 15 | File size: 0.113769 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề tuyển sinh vào 10 môn Vật lý tỉnh Vĩnh Phúc năm 2021-2022
- Đề thi giữa kì 2 Vật lý 9 trường THCS Trần Quốc Toản năm 2020-2021
- Đề khảo sát Vật lý 9 huyện Vĩnh Tường năm 2017-2018
- Đề thi học kì 1 Vật lý 9
- Đề thi giữa kì 1 Vật lý 9 trường THCS Long Xuyên năm 2021-2022
- Đề thi giữa kì 2 Vật lý 6 trường THCS Bình Thuận năm 2020-2021
- Đề khảo sát đầu năm Lý 9 huyện Vĩnh Tường năm 2021-2022
- Đề kiểm tra giữa kì 2 Vật lý 9 trường THCS Phong Sơn năm 2020-2021
- Đề thi giữa kì 1 Vật lý 9 trường PTCS Thắng Lợi năm 2020-2021
- Đề thi học kì 2 Vật lý 9 trường THCS Tân Long năm 2020-2021
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
UBND HUYỆN BÌNH XUYÊN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS
NĂM HỌC: 2017 – 2018
MÔN:VẬT LÝ
(Thời gian làm bài 150 phút, không kể thời gian giao đề)
Câu 1: Lúc 6 giờ 20 phút bạn An chở bạn Toàn đi học bằng xe đạp, sau khi đi được 10 phút
bạn An chợt nhớ mình bỏ quên sách ở nhà nên để bạn Toàn xuống xe đi bộ còn mình quay lại
lấy sách và đuổi theo bạn Toàn. Biết vận tốc đi xe đạp của bạn An là v1 =12 km/h , vận tốc đi
bộ của bạn Toàn là v 2 =6 km/h và hai bạn đến trường cùng lúc. Bỏ qua thời gian lên xuống
xe, quay xe và lấy sách của bạn An.
a. Hai bạn đến trường lúc mấy giờ và bị trễ giờ vào học bao lâu? Biết giờ vào học là 7 giờ.
b. Tính quãng đường từ nhà đến trường?
c. Để đến trường đúng giờ vào học, bạn An phải quay về và đuổi theo bạn Toàn bằng xe
đạp với vận tốc v3 . Hãy xác định v3 , thời điểm và vị trí hai bạn gặp nhau? Biết rằng, sau khi
gặp nhau bạn An tiếp tục chở bạn Toàn đến trường với vận tốc v3 .
Câu 2: Máy rửa xe sử dụng áp lực cao của nước để Loại máy
CC5020
rửa sạch các vết bẩn trên bề mặt kim loại và xe cộ. Nguồn điện
220V/50Hz
Bảng ở bên ghi thông số trên “Nhãn mác của một Công suất định mức
2,2kW
loại máy rửa xe”.
Áp lực định mức
5.106 Pa
a. Ở góc độ Vật lí học, trong bảng ghi thông số Lưu lượng định mức
20 lít/phút
trên có tên của một đại lượng Vật lí không đúng với Tiêu chuẩn an toàn
IP25
đơn vị của nó. Hãy chỉ ra đại lượng đó và đính chính.
b. Khi máy rửa xe làm việc bình thường trong 10 phút, hãy xác định:
- Cường độ dòng điện chạy qua máy?
- Bình quân lượng nước dùng là bao nhiêu m3?
- Công bơm nước?
- Hiệu suất làm việc của máy?
Câu 3: Một bình cách nhiệt chứa một khối nước đá ở nhiệt độ – 10 0C. Người ta đổ vào bình
2kg nước ở nhiệt độ 250C, khi có cân bằng nhiệt, trong bình vẫn còn 0,5kg nước đá. Biết
nhiệt dung riêng của nước đá là 2100J/kg.K, của nước là 4200J/kg.K, nhiệt lượng cần thiết để
làm nóng chảy hoàn toàn 1kg nước đá ở 00C là 3,3.105J/kg; bỏ qua mọi sự mất nhiệt.
a. Tính khối lượng nước đá ban đầu?
b. Thực tế trong khối nước đá có lẫn một viên bi thép có khối lượng 50g. Khi cân bằng
nhiệt, bi thép vẫn còn nằm trong khối nước đá. Khối nước đá chìm hay nổi? Biết khối lượng
riêng của nước là 1000kg/m3, của nước đá là 900kg/m3, của thép là 7700kg/m3. R
1
+ Câu 4: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Thanh kim loại MN
A
B
đồng chất, tiết diện đều, có điện trở R =16 , có chiều dài L. Con
chạy C chia thanh MN thành 2 phần, đoạn MC có chiều dài a, đặt x
N
M C
a
= L . Biết R1= 2 , hiệu điện thế UAB = 12V không đổi, điện trở của
các dây nối là không đáng kể.
Tìm biểu thức cường độ dòng điện I chạy qua R 1 theo x. Với các giá trị nào của x thì I đạt giá
trị lớn nhất, nhỏ nhất. Tìm các giá trị đó?
Câu 5: Với các dụng cụ và thiết bị sau: một lực kế, một chậu nước, một chậu chất lỏng cần
xác định khối lượng riêng và một vật nặng không thấm nước và chất lỏng đó. Trọng lượng
riêng của nước là d0 coi như đã biết. Vật nặng chìm hoàn toàn trong nước và trong chất lỏng.
Nêu các bước tiến hành và giải thích cách xác định trọng lượng riêng của một chất lỏng?
…..………….HẾT………………..
Họ và tên thí sinh:…………………………………………..; Số báo danh:……………….
UBND HUYỆN BÌNH XUYÊN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO
HƯỚNG DẪN CHẦM ĐỀ THI HSG MÔN VẬT LÍ
9
NĂM HỌC 2017-2018
HƯỚNG DẪN CHẤM
CÂU
ĐIỂM
a.
A
Câu 1:
(3 điểm)
Câu 2
(1,5
điểm)
B
D
C
Quãng đường An và Toàn cùng đi trong 10 phút (1/6h) là AB:
Ta có: AB = v1/6 = 12/6 = 2 (km)
Khi bạn An đi xe về đến nhà (10 phút) thì bạn Toàn đi bộ đã đến D.
Ta có : BD = v2/6 = 6/6 = 1 (km)
Khoảng cách giữa An và Toàn khi An đi xe bắt đầu đuổi theo là AD:
Ta có: AD = AB+BD = 2 + 1 = 3 (km)
Thời gian từ lúc bạn An đi xe đuổi theo đến lúc gặp Toàn ở trường là:
t = AD/(v1-v2) = 3/6 = 1/2h = 30 (phút) = 1/2h
Tổng thời gian đi học: T = 30ph + 2.10ph = 50ph
Vậy hai bạn đến trường lúc 7h10phút Hai bạn trễ học 10 phút
b. Quãng đường từ nhà đến trường: AC = t. v1 = 1/2.12 = 6 (km)
c. Ta có: Quãng đường xe đạp phải đi: S = AB+AC = 8km
Thời gian còn lại để đến trường đúng giờ là:
T = 7h – (6h20ph + 10ph) = 30ph = 0,5h
Vậy để đến đúng giờ An phải đi xe đạp với vận tốc là:
v3 = S/T = 8/0,5 = 16km/h
Thời gian để bạn An đi xe quay về đến nhà là:
t1 = AB/v3 = 2/16 = 0,125h = 7,5ph.
Khi đó bạn Toàn đi bộ đã đến D1 cách A là:
AD1 = AB+ v2 .0,125=2,75km.
Thời gian để bạn An đi xe đuổi kịp bạn Toàn đi bộ là:
t2 = AD1/(v3-v2) = 0,275h = 16,5ph
Thời điểm hai bạn gặp nhau: 6h20ph + 10ph + 7,5ph + 16,5ph = 6h 54ph
Vị trí gặp nhau cách A: X = v3t2 = 16.0,275 = 4,4 (km)
Vị trí gặp nhau cách trường là: Y = 6 - 4,4 = 1,6 (km).
a. Đại lượng "Áp lực định mức" có đơn vị là Pa là không đúng mà "Áp suất
định mức" mới có đơn vị là Pa.
Đính chính thay "Áp lực định mức" bằng "Áp suất định mức".
b. Khi máy rửa xe hoạt động bình thường
P 2200
I
10(A)
U
220
Cường độ dòng điện chạy qua máy là:
Thể tích nước dùng để rửa sạch một chiếc xe là:
V = 20 lít/phút x 10 phút = 200 lít = 0,2 (m3).
Gọi diện tích miệng vòi phun nước là S thì áp lực ở miệng vòi phun là:
F = p.S
Giả sử áp lực F không đổi tác dụng lên nước làm cho nước di chuyển một
quãng đường là l thì áp lực đã thực hiện một công A = F.l = pSl
Mặt khác, Sl là thể tích nước V mà máy rửa đã tiêu thụ trong 10 phút và
bằng 0,2m3. Vậy A = p.V = 5.106.0,2 = 106 (J).
Điện năng tiêu thụ trong 10 phút là: W = Pđm.t = 2200. 600 = 1,32.106 (J).
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
Hiệu suất của máy rửa khi làm việc bình thường là
A
106
H .100%
.100% 75,8%
6
W
1,32.10
Khi cân bằng nhiệt, trong bình vẫn còn nước đá nên nhiệt độ của nước và
nước đá là 00C.
Nhiệt lượng khối nước đá thu vào để nóng lên
Q1 = m1c1(t0 – t1) = m1.2100.(0 – (–10)) =21000m1.
Nhiệt lượng nước đá thu vào để nóng chảy một phần
Q3 = (m1 – m3). = (m1 – 0,5).3,3.105 = 330000m1 – 165000
Nhiệt lượng nước trong bình tỏa ra
Q2 = m2c2(t2 – t0) = 2.4200.(25 – 0) = 210000J.
Khi có cân bằng nhiệt
Q1 = Q2 + Q3 hay 210000 = 21000m1 + 330000m1 – 165000
m1
375000
1, 07kg
351000
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
Câu 3 Vậy khối lượng nước đá ban đầu là m1 = 1,07kg.
(2 điểm) Khối lượng riêng của khối nước đá có chứa bi thép sau khi cân bằng nhiệt
D
m3
m3
V V2 V3
0,25 đ
Thể tích của phần nước đá còn lại
V2
m3 m 4
D2
0,25 đ
m
V3 4
D3
Thể tích viên bi thép
m
m3
m3
0,5
D 3
987, 2kg / m 3
V V2 V3 m3 m 4 m 4 0,5 0, 05 0, 05
900
7700
D2
D3
3
0,25 đ
3
Ta thấy D = 987,2kg/m < D1 = 1000kg/m , vậy khối nước đá chứa bi thép
sau khi cân bằng nhiệt vẫn nổi trên mặt nước.
4
(2 điểm)
RMC
R1
Vẽ lại mạch điện
0,25 đ
B
A
RCN
a
L a
Điện trở MC và CN là: RMC= R L = 16.x; RCN = R L = 16.(1-x)
Điện trở tương đương của RMC và RCN là R0
R0
0,25 đ
RMC .RCN 16 x.16.(1 x)
16 x.(1 x)
R
16
Điện trở toàn mạch Rtm= R0+R1= 2 + 16.(1-x).x
0,5 đ
0,25 đ
(1)
0,25 đ
Cường độ dòng điện qua R1 là:
U
U
U
2
I = Rtm 16.(1 x)x 2 6 (4x 2) với 0 x 1
(2)
Từ (2) ta thấy I đạt giá trị cực đại khi mẫu số nhỏ nhất => (4x -2)2 lớn nhất
với 0 x 1. Vậy khi x=1 thì I cực đại => Imax
12
6(A)
6 (4 2) 2
2
I đạt giá trị cực tiểu khi mẫu số đạt giá trị cực đại: 6 (4 x 2) có giá lớn
nhất.
2
Vì 6 (4 x 2) 6 nên giá trị lớn nhất của nó là 6=> Imin
Độ lớn lực đẩy Acsimet do nước tác dụng vào vật F1 P1 – P2 d 0 V
Thể tích của vật
V
P1 P2
d0
0,25 đ
12
2(A)
6
Cách làm:
Móc vật nặng vào lực kế, xác định trọng lượng của vật trong không khí P1.
Móc vật nặng vào lực kế, xác định trọng lượng của vật khi nhúng vật chìm
hoàn toàn trong nước P2.
Móc vật nặng vào lực kế, xác định trọng lượng của vật khi nhúng vật chìm
hoàn toàn trong chất lỏng cần đo P3.
Giải thích:
Câu 5
(1,5
điểm)
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
(1)
Độ lớn lực đẩy Acsimet do chất lỏng tác dụng vào vật F2 P1 – P3 d x V
V
P1 P3
dx
(2)
0,25 đ
Thể tích của vật
Từ (1) và (2) ta xác định được trọng lượng riêng của chất lỏng là
dx
P1 P3
.d 0
P1 P2
0,25 đ