Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi HSG Vật lí 9 huyện Bình Xuyên năm 2016-2017

6f87cb3c8ce2fc8df9b4061faa39a6bb
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 9 tháng 8 2021 lúc 15:54:34 | Được cập nhật: 15 giờ trước (12:24:38) | IP: 14.245.250.39 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 642 | Lượt Download: 21 | File size: 0.17332 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

UBND HUYỆN BÌNH XUYÊN

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS

NĂM HỌC: 2016 – 2017

MÔN:VẬT LÝ

(Thời gian làm bài 150 phút, không kể thời gian giao đề)

Câu 1: Hai bạn Bình và Xuyên chạy thể dục quanh đài phun nước hình tròn có chu vi là 300m, mỗi bạn đều chạy với tốc độ không đổi. Lúc đầu hai bạn cùng xuất phát từ hai điểm A và B (AB là đường kính của đường tròn) chạy ngược chiều nhau. Bình xuất phát từ A chạy trên cung AM, Xuyên xuất phát từ B chạy trên cung BM. Sau 1 phút hai bạn gặp nhau ở M sao cho góc , hình 1. Khi đến M cả hai bạn ngay lập tức đổi chiều chạy theo hướng ngược lại và chạy liên tục với tốc độ như cũ.

a. Sau 30 giây tính từ lúc hai người xuất phát, tính khoảng cách giữa hai bạn? (Lấy )

b. Hãy xác định khoảng thời gian nhỏ nhất để hai bạn lại gặp nhau ở M ?

Câu 2: Một vật rắn không thấm chất lỏng khi được thả vào chất lỏng X thì có k1 = 65% thể tích của nó bị ngập. Khi thả vào chất lỏng Y thì có k2 = 40% thể tích bị ngập. Người ta trộn đều hai chất lỏng này theo tỉ lệ thể tích VX : VY = 3 : 2 và thả vật trên vào thì bao nhiêu % thể tích của nó bị ngập?

Câu 3: Người ta đun sôi 1 lít nước có nhiệt độ ban đầu 300C bằng một ấm siêu tốc có công suất P = 900W. Biết công suất hao phí của ấm phụ thuộc theo thời gian có dạng đồ thị như hình 2 . Biết nhiệt dung riêng của nước C = 4200 J/kg.K

a. Viết biểu thức công suất hao phí theo thời gian?

b. Viết biểu thức công suất có ích của ấm theo thời gian, vẽ đồ thị của công suất có ích theo thời gian và biểu diễn nhiệt lượng truyền cho nước trong thời gian từ thời điểm ban đầu đến thời điểm t?

c. Xác định thời gian để đun sôi nước?

Hình 2

Câu 4: Cho mạch điện như hình 3. Các điện trở trong mạch có cùng giá trị. Hiệu điện thế đặt vào hai đầu A và B có giá trị không đổi là U. Mắc giữa M và N một vôn kế lý tưởng thì vôn kế chỉ 12V.

a. Tìm giá trị U?

b. Thay vôn kế bởi ampe kế lý tưởng thì ampe kế chỉ 1,0A. Tính giá trị của mỗi điện trở?

Câu 5: Một bình nước hình trụ có tiết diện lớn đặt trên mặt đất, mở vòi C cho nước chảy ra. Bằng các dụng cụ sau: Bình chia độ, thước kẹp, đồng hồ bấm giây. Trình bày phương án thí nghiệm xác định vận tốc của nước phun ra khỏi vòi C?

…..………….HẾT………………..

Họ và tên thí sinh:…………………………………………..; Số báo danh:……………….

UBND HUYỆN BÌNH XUYÊN

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HƯỚNG DẪN CHẦM ĐỀ THI HSG MÔN VẬT LÍ

NĂM HỌC 2016-2017

CÂU HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM

1

(2,5 điểm)

a. Sau 30 giây Bình và Xuyên đi được quãng đường lần lượt là: ; . 0,25

Khi đó Bình ở C và Xuyên ở D.

; ;

0,25

Khoảng cách giữa Bình và Xuyên bằng độ dài dây cung

Ta có,

Vậy, [67,5(m)]

0,25
b. Chiều dài của nửa đường tròn là: 0,25

Quãng đường mà mỗi bạn đi được trong t = 1 phút = 60 s là:

Độ dài cung

0,25
Độ dài cung = 150 – 50 = 100 (m). 0,25

Tốc độ của Bình và Xuyên lần lượt là:

=0,83 (m/s); = 0,67(m/s)

0,25

Gọi x, y là số vòng mà Bình và Xuyên đã chạy. Vì hai bạn lại gặp nhau ở M nên thời gian chạy của hai bạn là như nhau t’

Ta có:

0,25

Vì x,y nguyên dương và hai bạn lại gặp nhau sau thời gian ngắn nhất nên x = 1, y =2.

Vậy thời gian nhỏ nhất để hai bạn lại gặp nhau là: phút.

0,5

2

(1,0 điểm)

Ký hiệu mV là khối lượng và thể tích của vật rắn; dXdY là trọng lượng riêng của các chất lỏng; P là trọng lượng của vật. Khi vật nổi trong các chất lỏng thì trọng lực của vật cân bằng với lực đẩy Acsimet.

Khi thả vật lần lượt trong các chất lỏng X và Y, ta có:

Với k1 = 0,65; k2 = 0,4 (1)

Từ đó suy ra: (2)

Tỷ lệ trộn các chất lỏng là (3)

0,5
Nên trọng lượng riêng của hỗn hợp bằng: 0,25

Khi thả vật vào hỗn hợp, gọi k3 là tỷ lệ % thể tích của vật bị ngập thì:

Thay dhh từ trên vào, ta nhận được:

0,25

3

(2,5 điểm)

a. Vì đồ thị công suất hao phí có dạng đường thẳng nên ta có 0,25

Khi t= 0 ta có 50=b

Khi t=100 ta có suy ra a=0.5

Từ đó ta có phương trình của công suất hao phí (W)

0,25

b. Gọi công suất có ích là Pci

ta có

0,5

Đồ thị của công suất có ích theo thời gian

Khi t=0 ta có Pci=850W

Khi Pci=0 thì t=1700s

Vẽ hình:

0,25

c. Gọi thời gian để đun sôi nước là t ta có công suất có ích trung bình trong khoảng thời gian đó là

( với t ≤ 1700 s)

0,25
Nhiệt lượng truyền cho nước trong thời gian t: 0,25
Nhiệt lượng cần thu vào để đun sôi nước là: (J) 0,25

Theo điều kiện cân bằng nhiệt ta có

suy ra

Từ đó ta giải được: t1=390,8s (thỏa mãn); t2=3009,2s (không thỏa mãn vì lớn hơn 1700s)

0,5

4

(2,5 điểm)

a. Khi mắc vôn kế vào M và N, mạch có dạng hình 3a

hay [(R1 nt R3) // R2//R4] nt R5

R13 = 2R;

0,5
Khi đó, vôn kế chỉ: 0,5
b. Khi mắc ampe kế vào M và N, mạch có dạng hình 3b hay R1 // [(R2//R4) nt (R3//R5)] 0,25
; ⇒ 0,25
Khi đó, ampe kế chỉ: IA = I - I5 ; Với ; 0,5
Vậy: 0,5

5

(1,5 điểm)

+ Mở vòi C để cho nước chảy vào bình chia độ đồng thời dùng đồng hồ bấm giây đo thời gian lượng nước chảy vào bình chia độ. Trong khoảng thời gian t lượng nước chảy vào bình chia độ có thể tích là V 0,5

+ Dùng thước kẹp đo đường kính trong của vòi C là d.

Tiết diện trong của vòi là:

0,25
Ta có: V = S.l = S.v.t (trong đó S là tiết diện trong của vòi, v là vận tốc nước chảy ra khỏi vòi, t là thời gian nước chảy vào bình chia độ) 0,5
0,25