Đề thi học kì 2 Văn 7 trường THCS Việt Hưng năm 2018-2019
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 8 tháng 9 2021 lúc 20:31:15 | Được cập nhật: 14 tháng 5 lúc 22:25:25 | IP: 14.165.3.160 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 94 | Lượt Download: 0 | File size: 0.021152 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 1 Văn 7 năm 2020-2021
- Đề thi học kì 1 Văn 7 trường THCS Cự Thắng
- Đề thi học kì 1 Văn 7 trường PTDTBT TH-THCS Thượng Tân năm 2021-2022
- Đề thi học kì 1 Văn 7 trường THCS Cao Minh năm 2020-2021
- Đề thi giữa kì 2 Văn 7
- Đề thi học kì 1 Văn 7 trường TH-THCS Phương Ninh năm 2021-2022
- Bộ 20 Đề thi Ngữ văn lớp 7 Giữa học kì 1 năm 2021
- Đề thi học kì 2 lớp 7 môn Ngữ văn Phòng GD&ĐT Vĩnh Bảo, Hải Phòng năm 2019 - 2020
- Đề thi học kì 1 Văn 7 trường THCS Dĩ An năm 2020-2021
- Đề thi học kì 1 Văn 7 năm 2021-2022
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
TRƯỜNG THCS VIỆT HƯNG
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
MÔN NGỮ VĂN 7
Năm học: 2018- 2019
Thời gian làm bài: 90 phút
Ngày kiểm tra: 22/4/2019
Phần I: ( 5 điểm)
Cho đoạn văn sau:
“..... Bên cạnh ngài, mé tay trái, bát yến hấp đường phèn, để trong khay khảm
khói bay nghi ngút, tráp đồi mồi chữ nhật để mở, trong ngăn bạc đầy những
trầu vàng, cau đậu, rễ tía , hai bên nào ống thuốc bạc, nào đồng hồ vàng, nào
chuôi dao ngà, nào ống vôi chạm, ngoáy tai, ví thuốc, quản bút, tăm bông trông
mà thích mắt. Chung quanh sập, bắc bốn ghế mây, bắt đầu từ phía hữu gian, thì
có thầy đề, rồi lần lượt đến thầy đội nhất, thầy thông nhì sau hết giáp phía tay tả
ngài, thì đến chánh tổng ở tại cũng ngồi hầu bài...”
Câu 1 (2 điểm): Đoạn văn trên được trích trong tác phẩm nào? Tác giả là ai? Nêu
nội dung chính của đoạn văn đó?
Câu 2 (2 điểm): Trong đoạn văn, tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ liệt kê. Xác
định và nêu tác dụng của biện pháp tu từ đó trong đoạn văn trên?
Câu 3 (1 điểm) Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động:
a. Thực dân Pháp đã đàn áp dã man những cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta.
b. Người ta đã dựng một chiếc đồng hồ đếm ngược ở gần Bờ Hồ.
Phần II: ( 5 điểm)
Phân tích và chứng minh đức tính giản dị của Bác Hồ trong tác phẩm cùng
tên của Phạm Văn Đồng.
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN NGỮ VĂN 7 - HỌC KÌ II (đề 2)
Câu
Nội dung
Điểm
Phần I
5 điểm
Câu 1
- Đoạn văn trên được trích trong tác phẩm “ Sống chết mặc 0,5 điểm
bay”
- Tác giả: Phạm Duy Tốn
0,5 điểm
- Nội dung đoạn trích: Khung cảnh bên trong đình, quan 1 điểm
phụ mẫu và nha lại lính tráng chơi bài.
Câu 2
- Biện pháp tu từ liệt kê: HS có thể chọn 1 trong 2 đoạn
+ Bên cạnh ngài, mé tay trái, bát yến hấp đường phèn, để 1 điểm
trong khay khảm khói bay nghi ngút, tráp đồi mồi chữ nhật
để mở, trong ngăn bạc đầy những trầu vàng, cau đậu, rễ tía,
hai bên nào ống thuốc bạc, nào đồng hồ vàng, nào chuôi
dao ngà, nào ống vôi chạm, ngoáy tai, ví thuốc, quản bút,
tăm bông trông mà thích mắt.
Tác dụng: Nhấn mạnh sự xa hoa của những vật dụng 1 điểm
trong đình nơi quan phụ mẫu cai quản dân.
+ Chung quanh sập, bắc bốn ghế mây, bắt đầu từ phía hữu 1 điểm
gian, thì có thầy đề, rồi lần lượt đến thầy đội nhất, thầy
thông nhì sau hết giáp phía tay tả ngài, thì đến chánh tổng ở
tại cũng ngồi hầu bài...”
Tác dụng: Nhấn mạnh hình ảnh các quan chơi đánh bài 1 điểm
trong khi đi “ hộ đê” với dân.
Câu 3
1. Cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta đã bị thực dân Pháp đàn 0,5 điểm
áp dã man.
2. Một chiếc đồng hồ đếm ngược đã được người ta dựng ở 0,5 điểm
gần Bờ Hồ.
Phần II
5 điểm
a, Yêu cầu
- Hình thức:
+ Đúng dạng bài văn phân tích, chứng minh
0,25 điểm
+ Bố cục rõ ràng: Có tách đoạn ở phần thân bài.
0,25 điểm
+ Viết đúng chính tả, viết câu, diễn đạt đúng.
0,25 điểm
+ Câu văn, đoạn văn liên kết.
0,25 điểm
- Nội dung:
I. Mở bài:
1 điểm
- Dẫn vào bài, giới thiệu tác giả Phạm Văn Đồng , tác phẩm
“Đức tính giản dị của Bác Hồ”
- Nội dung: Đức tính giản dị của Bác được thể hiện qua
cách sinh hoạt thường ngày, trong làm việc, trong nói và
viết.
II. Thân bài:
1. Nhận định chung về đức tính giản dị của Bác Hồ
- Nêu luận điểm một cách trực tiếp: “Điều quan trọng cần 1 điểm
phải làm nổi bật là sự nhất quán giữa đời hoạt động chính
trị lay chuyển trời đất với đười sống bình thường vô cùng
giản dị và khiêm tốn của Hồ Chủ tịch”
- Trong 60 năm cuộc đời, Bác Hồ vẫn giữ nguyên phẩm
chất cao quý của một con người chiến sĩ cách mạng, tất cả
vì nước, vì dân, vì sự nghiệp lớn, trong sáng thanh bạch,
tuyệt đẹp
⇒ Cách nêu vấn đề trực tiếp, nhấn mạnh đức tính giản dị ở
Bác Hồ.
2. Những biểu hiện đức tính giản dị của Bác
- Trong lối sống:
+ Bữa ăn: chỉ vài ba món, lúc ăn không để rơi vãi, ăn xong,
cái bát bao giờ cũng sạch và thức ăn còn lại thì được xếp
tươm tất.
⇒ Đạm bạc, qua đó cho thấy Bác rất quý trọng kết quả sản
xuất của con người và kính trọng người phục vụ
+ Nơi ở: cái nhà sàn nhỏ, vẻn vẹn chỉ có vài ba phòng, lộng 1 điểm
gió và ánh sáng, phảng phất hương thơm của hoa vườn“nhà
lá đơn sơ một góc vườn/gỗ thường mộc mạc chẳng mùi
sơn”
⇒ Đời sống thanh bạch và tao nhã
+ Việc làm: làm từ việc rất lớn (cứu nước, cứu dân) đến
việc rất nhỏ, Bác làm việc suốt ngày: Bác giản dị, tiết kiệm
trong chi tiêu, sinh hoạt. Bác tự trồng rau, nuôi cá, nếu có
chi tiêu gì Bác cũng trích từ lương của mình.
⇒ Tỉ mỉ, tận tâm, tận lực
- Trong quan hệ với mọi người:
+ Cái gì tự làm được thì tự làm nên người giúp việc bên
cạnh Bác rất ít
+ Gần gũi, thân thiện với mọi người: Bác đã đặt tên cho
một số đồng chí
+ Quan tâm tới mọi người xung quanh: viết thư cho một
đồng chí, nói chuyện với các cháu miền Nam, đi thăm khu
tập thể của công nhân, từ nơi làm việc đến phòng ngủ, nhà
ăn…
- Giản dị trong lời nói và bài viết: câu nói, từ ngữ dễ hiểu,
dễ nhớ…
+ Khi sáng tác văn, thơ Bác đặt ra câu hỏi viết cho ai và
viết như thế nào. Bác sử dụng lời ăn tiếng nói hằng ngày rất
gần gũi với người dân.
+ Lúc người đọc Tuyên Ngôn Độc lập, Người đã dừng lại
và hỏi một câu rất thân tình “Tôi nói mọi người có nghe rõ
không”
⇒ Đức tính giản dị của Bác thể hiện nhất quán trong lối
sống, trong quan hệ với mọi người và trong cách nói, bài 1 điểm
viết
III. Kết bài
- Khái quát giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản:
+ Nội dung: Giản dị là đức tính nổi bật ở Bác Hồ: giản dị
trong đời sống, trong quan hệ với mọi người, trong lời nói
và bài viết.
+ Nghệ thuật: lập luận chặt chẽ, luận điểm rõ ràng, chứng
cứ xác thực, phong phú…
- Bài học rút ra cho bản thân: sống giản dị, gần gũi, thân
thiện với mọi người…
b, Biểu điểm
- Điểm giỏi: Đáp ứng đủ yêu cầu trên, có thể đôi chỗ diễn
đạt còn vụng hoặc sai sót nhỏ về chữ viết nhưng không ảnh
hưởng đến nội dung.
- Điểm khá: Bài làm đạt yêu cầu về văn biểu cảm, có một
vài chi tiết chưa thật tiêu biểu những vẫn làm nổi bật được
nội dung.
- Điểm trung bình: Đạt 1/2 yêu cầu trên, về nội dung có thể
còn sơ sài nhưng trình tự nêu cảm nghĩ phải hợp lý, diễn
đạt chưa tốt nhưng không mắc quá nhiều lỗi thông thường.
- Điểm yếu: Bài làm chưa đạt yêu cầu, nội dung nghèo nàn,
diễn đạt kém.