Đề thi học kì 2 Văn 7 trường THCS-THPT Việt Mỹ năm 2018-2019
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 8 tháng 9 2021 lúc 20:30:54 | Được cập nhật: 16 tháng 5 lúc 15:07:08 | IP: 14.165.3.160 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 110 | Lượt Download: 0 | File size: 0.049068 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 1 Văn 7 năm 2020-2021
- Đề thi học kì 1 Văn 7 trường THCS Cự Thắng
- Đề thi học kì 1 Văn 7 trường PTDTBT TH-THCS Thượng Tân năm 2021-2022
- Đề thi học kì 1 Văn 7 trường THCS Cao Minh năm 2020-2021
- Đề thi giữa kì 2 Văn 7
- Đề thi học kì 1 Văn 7 trường TH-THCS Phương Ninh năm 2021-2022
- Bộ 20 Đề thi Ngữ văn lớp 7 Giữa học kì 1 năm 2021
- Đề thi học kì 2 lớp 7 môn Ngữ văn Phòng GD&ĐT Vĩnh Bảo, Hải Phòng năm 2019 - 2020
- Đề thi học kì 1 Văn 7 trường THCS Dĩ An năm 2020-2021
- Đề thi học kì 1 Văn 7 năm 2021-2022
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
SỞ GD&ĐT TỈNH BR-VT
TRƯỜNG THCS-THPT VIỆT MỸ
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2018-2019
Môn: Ngữ văn
Lớp: 7
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
ĐỀ BÀI:
I/ ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN: (4,0 điểm)
Đọc kĩ đoạn văn sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
Bên cạnh ngài, mé tay trái, bát yến hấp đường phèn, để trong khay khảm,
khói bay nghi ngút; tráp đồi mồi chữ nhật để mở, trong ngăn bạc đầy những trầu
vàng, cau đậu, rễ tía, hai bên nào ống thuốc bạc, nào đồng hồ vàng, nào dao chuôi
ngà, nào ống vôi chạm, ngoáy tai, ví thuốc, quản bút, tăm bông trông mà thích mắt
[…] Ngoài kia, tuy mưa gió ầm ầm, dân phu rối rít nhưng trong này xem chừng
tĩnh mịch, nghiêm trang lắm […]
(Ngữ văn 7, tập hai, NXB Giáo dục, trang 75, 76)
Câu 1 (2,0 điểm):
a) Đoạn văn trên trích từ văn bản nào? Tác giả là ai? Phương thức biểu đạt
chính của đoạn trích trên là gì?
b) Em hãy cho biết nhan đề của văn bản có ý nghĩa gì?
Câu 2 (1,0 điểm): Cảm nhận của em về hình ảnh viên quan phụ mẫu qua đoạn
trích trên.
Câu 3 (1,0 điểm):
a) Nêu biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn trích trên.
b) Chuyển đổi câu sau thành câu bị động: “Một nhà sư vô danh đã xây ngôi
chùa ấy từ thế kỉ XIII”.
II/ LÀM VĂN: (6,0 điểm)
Bằng hiểu biết của mình trong thực tế cuộc sống, em hãy viết bài văn nghị luận
giải thích ý nghĩa của câu tục ngữ “Thất bại là mẹ thành công”.
--HẾT—
HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN: NGỮ VĂN
C
â
u
LỚP: 7
Đáp án
I.
Đ
i
ể
m
ĐỌC HIỂU
4
,
0
C a. - Phần trích thuộc văn bản “Sống chết mặc bay” (0,25đ)
â - Tác giả: Phạm Duy Tốn (0,25đ)
u - Phương thức biểu đạt chính: miêu tả (0,5đ)
1
,
0
1
b. "Sống chết mặc bay" thể hiện thái độ thờ ơ, vô trách nhiệm của một ông
1
,
0
quan hộ đê trước tính mạng của hàng vạn người dân nghèo. Bằng nhan đề này,
Phạm Duy Tốn đã phê phán xã hội Việt Nam những năm trước CM tháng
8/1945 với cuộc sống tăm tối, cực khổ nheo nhóc của muôn dân và lối sống thờ
ơ vô trách nhiệm của bọn quan lại phong kiến.
C Đoạn trích liệt kê những đồ dùng xa xỉ, đắt tiền của quan phụ mẫu khi đi hộ đê,
â qua đó làm nổi bật sự xa hoa, thói hưởng lạc và sự vô trách nhiệm của viên
u
1,0
quan (đối lập với tình cảnh dân phu đang lam lũ ngoài mưa gió).
2
C a. BPTT: liệt kê
â b. HS chuyển theo 1 trong 2 cách đều được điểm tối đa:
u - Cách 1: Ngôi chùa ấy được một nhà sư vô danh xây từ thế kỉ XIII.
0,5
0,5
3 - Cách 2: Ngôi chùa ấy xây từ thế kỉ XIII.
II.
TẬP LÀM VĂN
6,0
a. Yêu cầu về kỹ năng:
- Học sinh viết một văn bản nghị luận giải thích.
- Bài viết phải có bố cục rõ ràng; không mắc lỗi diễn đạt , dùng từ , đặt
câu …
b. Yêu cầu về nội dung: Học sinh có nhiều cách viết khác nhau nhưng cần
phải có những ý cơ bản sau:
0
,
7
5
1. Mở bài:
– Giới thiệu và nêu ý nghĩa câu tục ngữ
– Trích dẫn câu tục ngữ
2. Thân bài:Triển khai các luận điểm sau:
* Giải thích:
- Nghĩa đen:
2,0
+ Thất bại là khi chúng ta không đạt kết quả không như mong muốn.
+ Thành công là khái niệm trái với thất bại, ở đây được hiểu là khi đạt được
những giá trị, kết quả mình mong muốn hoặc những giá trị mà xã hội công
nhận và đánh giá cao.
+ Mẹ: Mẹ là người đã sinh ra, đã tạo nên con, vậy để có những thành công cần
phải có thất bại.
- Nghĩa bóng: Trong đời, ai cũng phải có đôi lần thất bại. Chính những thất bại
trong cuộc sống sẽ giúp ta thành công trên đường đời
1,5
* Tại sao “Thất bại là mẹ thành công”?
- Trong thực tế cuộc sống không phải lúc nào con người cũng gặp những thuận
lợi, êm xuôi không mấy ai đạt được thành công mà không từng trải qua thất
bại.
- Thất bại không phải là kẻ thù mà nó chính là cơ hội để ta rèn luyện, rút kinh
nghiệm.
- Dẫn chứng:
+ Khi chúng ta còn thơ bé, trong những lần chập chững biết đi, chẳng phải
chúng ta đã té ngã bao nhiêu lần ư? Trong lúc tập chạy xe đạp, có phải bạn đã
té xe đến độ trầy cả chân sao? Lần đầu tiên tập bơi hoặc chơi một môn thể thao
dễ lúng túng, không thành công.
0,5
+ Những nhà khoa học, nhà kinh tế lớn trên thế giới cũng đã thất bại nhiều lần
mới có thể thành công và nổi tiếng.
+ Nhà bác học Edison đã thất bại hàng ngàn lần trước khi phát minh ra bóng
đèn điện.
0,5
* Tác động của thất bại?
- Đối với người dễ nản chí
- Đối với người có ý chí
=> Để đạt được thành công thì những vấp ngã thiếu sót hầu như không thể
tránh khỏi. Đó là một điều tất yếu. Thất bại còn giúp ta rèn luyện ý chí, giúp ta
tự tin và bản lĩnh hơn
* Bàn luận, mở rộng:
- Phê phán những người tự ti, thiếu lạc quan, dễ chán nản trong cuộc sống.
- Yếu tố quan trọng để thành công sau thất bại: Sự tự nhận thức và ý thức cao
của con người; ý chí, nghị lực vươn lên trong cuộc sống; lòng kiên trì, can đảm
đối mặt với thử thách và chiến thắng nỗi sợ hãi của chính mình.
3. Kết bài:
0,75
- Khẳng định tính đúng đắn của vấn đề.
- Liên hệ bản thân.
* Tiêu chuẩn cho điểm câu II:
– Điểm 5-6: Đúng phương thức biểu đạt (nghị luận, chứng minh, giải thích)
+ Bài làm mạch lạc, có liên kết, nội dung viết có chất lượng.
+ Lập luận chặt chẽ, dẫn chứng tiêu biểu, bố cục hợp lý.
– Điểm 3-4: Viết đúng thể loại và sử dụng đúng phương thức biểu đạt, biết
cách lập luận, nêu được dẫn chứng tiêu biểu nhưng còn mắc một vài lỗi diễn
đạt.
– Điểm 1-2: Viết đúng kiểu, nội dung chưa thật phong phú, đạt 1/2 số ý, lập
luận thiếu chặt chẽ, thiếu dẫn chứng, còn mắc một số lỗi sai về chính tả, dùng
từ, đặt câu.
– Điểm 0: Không làm bài hoặc sai lạc hoàn toàn với yêu cầu của đề bài
Lưu ý: GV linh hoạt trong quá trình chấm bài trước những sáng tạo của học sinh.
-------------------------------------HẾT--------------------------------