Đề thi học kì 2 Văn 7 huyện Qùy Châu năm 2017-2018
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 8 tháng 9 2021 lúc 21:58:10 | Được cập nhật: 10 giờ trước (9:14:22) | IP: 14.165.3.160 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 66 | Lượt Download: 0 | File size: 0.06912 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 1 Văn 7 năm 2020-2021
- Đề thi học kì 1 Văn 7 trường THCS Cự Thắng
- Đề thi học kì 1 Văn 7 trường PTDTBT TH-THCS Thượng Tân năm 2021-2022
- Đề thi học kì 1 Văn 7 trường THCS Cao Minh năm 2020-2021
- Đề thi giữa kì 2 Văn 7
- Đề thi học kì 1 Văn 7 trường TH-THCS Phương Ninh năm 2021-2022
- Bộ 20 Đề thi Ngữ văn lớp 7 Giữa học kì 1 năm 2021
- Đề thi học kì 2 lớp 7 môn Ngữ văn Phòng GD&ĐT Vĩnh Bảo, Hải Phòng năm 2019 - 2020
- Đề thi học kì 1 Văn 7 trường THCS Dĩ An năm 2020-2021
- Đề thi học kì 1 Văn 7 năm 2021-2022
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
PHÒNG GDĐT QUỲ CHÂU
Ngày 26/09/2017
KIỂM TRA HỌC KÌ II
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
1. Kiến thức:
- Củng cố, những kiến thức đã học trong chương trình Ngữ văn 7.
2. Kĩ năng:
- Kĩ năng đọc hiểu văn bản.
- Rèn kỹ năng làm bài.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS ý thức nghiêm túc, tự giác trong làm bài kiểm tra.
4. Năng lực:
- Năng lực tạo lập văn bản.
- Năng lực tư duy
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực hình thành nhân cách.
II. HÌNH THỨC KIÊM TRA
- Hình thức: tự luận
- Thời gian: 90 phút.
III. THIẾT LẬP MA TRẬN.
Mức độ
Tên
Chủ đề
I. Đọc - hiểu
- Ngữ liệu:
Một đoạn
trích văn bản
nghệ thuật/
Văn bản thông
tin
- Tiêu chí:
chọn lựa ngữ
liệu: một đoạn
trích dài
khoảng 80
chữ.
Nhận
biết
Thông
hiểu
Nhận
diện
phương
thức
biểu đạt
trong
đoạn
văn/ biện
pháp tu
từ/ câu
chủ
động,
câu
bị
-Tác dụng
của dấu
câu
- Câu đặc
biệt /rút
gọn câu/
chuyển đổi
câu
- Tác dụng
của phép
tu từ
- Khái quát
nội dung
Vận dụng
Vận dụng
Vận dụng cao
Cộng
động/
câu đặc
biệt, rút
gọn câu.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
II. Làm văn
(Nghị luận về
một câu tục
ngữ)
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
1
1
10
Nhận
biết kiểu
bài nghị
luận
1
10
2
20
chính/ vấn
đề chính ...
mà đoạn
văn/văn
bản đề cập.
2
2
20
Hiểu đúng Vận dụng
vấn
đề các
kiến
nghị luận
thức để làm
đúng
bài
văn
nghị
luận
1
10
3
30
4
40
4
40
3
3
30
Bài văn có các
dẫn chứng tiêu
biểu lập luận
chặt chẽ, có
liên hệ thực tế.
1
10
1
7
70
1
10
4
10
100
ĐỀ BÀI:
I.Đọc - hiểu (3 điểm)
Đọc đoạn văn sau và thực hiện các yêu cầu:
"Những buổi sáng, chú chích choè lông đen xen lông trắng nhún
nhảy trên đọt chuối non vút lên hình bao gươm, cất tiếng hót líu lo.
Thỉnh thoảng, từ chân trời phía xa, một vài đàn chim bay xiên góc
thành hình chữ V qua bầu trời ngoài cửa sổ về phương Nam. Bố bảo
đấy là đàn chim di cư theo mùa như vịt trời, ngỗng trời, le le, giang,
sếu,... mà người ta gọi là loài chim giang hồ".
(Nguyễn Quỳnh)
Câu 1: Xác định các phương thức biểu đạt của đoạn văn trên.
Câu 2: Tác dụng của dấu ba chấm trong câu: Bố bảo đấy là đàn
chim di cư theo mùa như vịt trời, ngỗng trời, le le, giang, sếu,... mà
người ta gọi là loài chim giang hồ".
Câu 3: Nêu nội dung chính của đoạn văn trên.
II. Làm văn (7 điểm)
Nhân dân ta thường nhắc nhở nhau: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. Hãy chứng minh
lời nhắc nhở đó là nét đẹp truyền thống đạo lí của dân tộc Việt Nam.
HƯỚNG DẪN CHẤM
I.
YÊU CẦU CHUNG
1.Học sinh có khả năng đọc hiểu văn bản, diễn đạt rõ ràng không mắc lỗi chính tả.
2. Biết kết hợp kiến thức và kĩ năng để bước đầu làm bài văn nghị luận: lập luận
chứng minh. Bài viết phải có bố cục đầy đủ, rõ ràng; lập luận thuyết phục, dẫn chứng
tiêu biểu, diễn đạt mạch lạc, không mắc lỗi chính tả, dùng từ đặt câu.
3. Đáp ứng yêu câu đổi mới cách thức kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát triển
năng lực của học sinh. Hướng dẫn chấm thi chỉ nêu một số nội dung cơ bản, định tính
chứ không định lượng. Giám khảo cần hết sức linh hoạt khi vận dụng hướng dẫn
chấm, không chỉ đánh giá kiến thức và kĩ năng mà còn chú ý đến thái độ, cảm xúc,
tình cảm của người viết. Cẩn trọng và tinh tế đánh giá bài làm của thí sinh trong tính
chỉnh thể, phát hiện, cần khuyến khích những tìm tòi, sáng tạo riêng trong nội dung
và hình thức bài làm. Chấp nhận các kiến giải khác nhau, kể cả không có trong hướng
dẫn chấm, miễn là hợp lí, có sức thuyết phục.
II. YÊU CẦU CỤ THỂ
PHẦN
Nội dung
Biểu điểm
ĐỌC
HIỂU
Câu 1. Các phương thức biểu đạt được sử dụng trong đoạn văn 1.0
trên là: Miêu tả kết hợp tự sự.
Câu 2. Tác dụng của dấu ba chấm: đánh dấu phần chưa liệt kê
hết.
Câu 3.
- Đoạn văn là một bức tranh thiên nhiên sinh động, tràn đầy
sức sống qua đó tác giả bộc lộ và tình yêu tha thiết đối với
thiên nhiên.
LÀM
VĂN
1.0
1.0
Nhân dân ta thường nhắc nhở nhau: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
Hãy chứng minh lời nhắc nhở đó là nét đẹp truyền thống đạo lí
của dân tộc Việt Nam.
a. Đảm bảo cấu trúc kiểu bài nghị luận: có đủ các phần mở bài, 1.0
thân bài, kết bài. Mở bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai
được vấn đề, kết bài kết luận đực vấn đề.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: truyền thống ăn quả 1.0
nhớ kẻ trồng cây.
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm; vận dụng 5.0
các thao tác lập luận; kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng;
rút ra bài học nhận thức và hành động.
* Giải thích:
Nghĩa đen: Khi ăn quả phải biết ơn người trồng cây,
1.5
Nghĩa bóng: Người được hưởng thành quả phải nhớ tới
người tạo ra thành quả đó. Thế hệ sau phải ghi nhớ công
ơn của thế hệ trước.
* Chứng minh: Dân tộc Việt Nam sống theo đạo lí đó.
1.0
Học sinh trình bày được những dẫn chứng phù hợp, sắp
xếp hợp lý thể hiện truyền thống Ăn quả nhớ kẻ trồng
cây của dân tộc ta. (Học sinh cơ bản phải biết kết hợp 1.0
dẫn chứng và lý lẽ)
Các thế hệ sau không chỉ hưởng thụ mà còn phải biết gìn
giữ, vun đắp, phát triển những thành quả do các thế hệ
trước tạo dựng nên.
0.5
- Khẳng định lại đó là một truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
d. Sáng tạo: Có cách diễn đạt mới mẻ, thể hiện suy nghĩ sâu sắc
về vấn đề nghị luận.
e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: đảm bảo quy tắc chính tả dùng từ
đặt câu.