Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi học kì 2 Tin 6 trường THCS Võ Trường Toản năm 2017-2018

1889565a1797ef5a9529d9b0815f5c02
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 21 tháng 10 2021 lúc 18:31:31 | Được cập nhật: hôm kia lúc 9:32:55 | IP: 14.245.125.104 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 126 | Lượt Download: 0 | File size: 0.34816 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

UỶ BAN NHÂN DÂN TP. BIÊN HOÀ TRƯỜNG THCS VÕ TRƯỜNG TOẢN ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017-2018 Môn : Tin học 6 (Thực hành) Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Ngày kiểm tra: (DỰ KIẾN) (Đề có trang) A Ma Trận Đề I. Phần lý thuyết: Vận dụng Tên bài Cấp độ Nhận biết Số câu Số điểm tỉ lệ % Thêm hình ảnh để minh họa Số câu Số điểm tỉ lệ % Trình bày cô đọng bằng bảng Số câu Số điểm tỉ lệ % Tổng: 6 câu 30% = 3đ Thông hiểu Cấp độ thấp Chỉnh sửa văn bản Phân biệt công cụ Số câu Số câu 1 Số điểm tỉ lệ % Số điểm 0.5 Định dạng văn bản Số câu Số điểm tỉ lệ % Định dạng đoạn Phân biệt các văn bản thao tác định dạng Số câu Số câu 1 Số điểm tỉ lệ % Số điểm 0.5 Trình bày trang văn bản và in Hiểu cách cách chèn ảnh Số câu 1 Số điểm 0.5 Phân biệt thay đổi rộng cao trong bảng biểu Số câu 1 Số điểm 0.5 20% 2 Điểm Cộng Cấp độ cao Số câu 1 0.5đ=5% Kỹ năng sử dụng nút lệnh Số câu 1 Số điểm 0.5 Số câu 0.5đ=5% Số câu 1 0.5đ=5% Hiểu chức năng phần mềm soạn thảo Số câu 1 Số điểm 0.5 Số câu 1 0.5đ=5% Số câu 1 0.5đ=5% 10% 1 Điểm Số câu 1 0.5đ=5% 30 % 3 Điểm II. Phần thực hành: Chủ điểm Nhận biết - Biết được văn bản và phần mềm soạn thảo văn bản - Nhận biết các thành phần của văn bản và con trỏ soạn thảo. - Biết và phân biệt các thành phần chính trên cửa sổ Chương IV Word. SOẠN THẢO - Phân biệt được VĂN BẢN các lệnh định dạng văn bản. -Biết cách chèn hình ảnh bản biểu vào văn bản. Tổng: 70% = 7đ Các mức độ nhận thức Thông hiểu Vận dụng thấp - Biết quy tắc gõ - Biết cách khởi văn bản trong động và tắt Word. Word. - Thực hiện các - Tạo các văn thao tác sử dụng bản mới, mở các lệnh định văn bản đã có. dạng đoạn văn - Lưu văn bản, bản. gõ văn bản chữ - Định dạng đoạn Việt bằng các văn bản bằng hộp kiểu gõ. thoại Paragraph. - Biết xóa chèn - Biết cách trỉnh nội dung, chọn bày văn bản, biết phần văn bản, chọn hướng trang, sao chép, di lề trang, xem chuyển nội trước khi in và in dung văn bản. văn bản. - Chỉnh sửa, tìm kiếm và thay thế. - Biết cách xử lí hình ảnh và bảng biểu với văn bản. 40% 4 Điểm Vận dụng cao - Kỹ năng định dạng văn bản, định dạng kí tự, định dạng đoạn văn bản. - Hoàn thành văn bản. 30% 3 Điểm B. Đề Phần I. TRẮC NGHIỆM: (3 Điểm) Câu 1: Để thay đổi độ rộng của cột và độ cao của hàng, em kéo thả chuột khi con trỏ chuột cá hình dạng nào dưới đây? A. Dạng hoặc B. Dạng hoặc C. Dạng hoặc D. Dạng hoặc Câu 2: Chức năng nào sau đây không phải là chức năng chung của các phần mềm soạn thảo văn bản? A. Căn giữa đoạn văn bản. B. Thực hiện tính toán với các chữ số. C. Định dạng các phông chữ khác nhau. D. Phân nội dung văn bản thành các trang in. Câu 3: Hình ảnh được chèn vào văn bản sẽ ở vị trí nào? A. Luôn ở phía bên trái văn bản. B. Luôn ở phía bên phải văn bản. C. Luôn ở chính giữa văn bản. D. Có thể ở vị trí con trỏ soạn thảo hoặc ở một lớp riêng trên nền của văn bản và độc lập với văn bản. Câu 4: Thao tác nào dưới đây không phải là thao tác định dạng đoạn văn? A. Chọn màu chữ. B. Tăng khoảng cách lề đoạn văn bản. C. Căn lề hai bên đoạn văn bản. D. Điều chỉnh khoảng cách lề đoạn văn. Câu 5: Nếu em chọn phần văn bản đang ở chữ nghiêng, và nháy nút thì phần văn bản đó trở thành: A. Chữ in đậm. B. Chữ in nghiêng. C. Chữ thường. D. Chữ gạch chân. Câu 6: Để thay thế trong văn bản ta công cụ nào sau đây? A. B. C. D. Phần II. THỰC HÀNH: (7 Điểm) Tạo tập tin Word tại ổ đĩa theo yêu cầu của giáo viên có cú pháp sau: STT_HỌ VÀ TÊN_LỚP_TÊN BÀI THI.docx (1đ) Câu 1: Tạo phần văn bản như sau: (4đ) QUÊ HƯƠNG Quê hương là chùm khế ngọt, cho con trèo hái mỗi ngày. Quê hương là đường đi học, con về rợp bướm vàng bay. Quê hương là con diều biếc, tuổi thơ con thả trên đồng. Quê hương là con đò nhỏ, êm đềm khua nước ven sông. Quê hương mỗi người chỉ một, như là chỉ một mẹ thôi. Quê hương có ai không nhớ sẽ không lớn nỗi thành người. (Trích thơ Đỗ Trung Quân) YÊU CẦU: - Tiêu đề có phông chữ, kiểu chữ, màu chữ khác với phông chữ, kiểu chữ, màu chữ của nội dung văn bản. Cỡ chữ của tiêu đề lớn hơn nhiều so với cỡ chữ của phần nội dung. - Tiêu đề căn giữa trang. Các đoạn nội dung căn thẳng cả hai lề, đoạn cuối cùng căn thẳng lề phải. - Các dòng đầu đoạn thụt lề. Thực hiện giản dòng, căn đều chữ, đóng khung. - Chèn hình ảnh minh họa cho bài thêm hài hòa sinh động. (không yêu cầu ảnh chính xác) Câu 2. Tạo bảng sau: (2đ) HỌ VÀ TÊN NGÀY SINH Nguyễn Văn Phước 12/3/2006 Võ Nguyên Đức 24/6/2006 LỚP 6/2 6/5 TOÁN 8 9 TIN 9 7 *Lưu ý: Lưu văn bản với cả 2 nội dung Câu 1 và 2 trên cùng một trang văn bản có tên theo cú pháp: STT_HỌ VÀ TÊN_LỚP_TÊN BÀI THI.docx (lưu trong ổ đĩa theo yêu cầu của giáo viên) ---HẾT--II. ĐÁP ÁN: 1. Trắc nghiệm: (3 Điểm) Mỗi câu đúng đạt 0,5 điểm Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 Đáp án C B D A C B 2. Thực hành: (7 Điểm) Học sinh thực hành trên máy đúng tới phần nào thì sẽ được điểm tương ứng theo quy định của đề thi. (học sinh làm bằng nhiều cách khác nhau vẫn đạt điểm tối đa) Duyệt của Tổ ( nhóm ) trưởng bộ môn (ký, ghi rõ họ tên) Giáo viên ra đề kiểm tra đề nghị (ký, ghi rõ họ tên)