Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi học kì 2 Tiếng Việt lớp 4 trường TH Phước Lý

935dc6d4c73d9a5799e87285f5d4f853
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 24 tháng 4 2022 lúc 18:50:57 | Được cập nhật: hôm kia lúc 15:43:02 | IP: 14.250.196.233 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 41 | Lượt Download: 8 | File size: 0.315904 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

Die

AutoShape 39 Thứ , ngày tháng năm 201

KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II

Môn: Tiếng Việt 4 (đọc)

Năm học: 201 -201

Điểm

Đọc tiếng:

Đọc hiểu:

Đọc:

Nhận xét và chữ kí của giáo viên chấm thi:

I. Đọc thành tiếng: (3 điểm)

Học sinh bốc thăm, đọc một đoạn văn khoảng 90 tiếng/1phút trong các bài đọc đã học.

II. Đọc thầm và làm bài tập: (7 điểm)

Con chuồn chuồn nước

Ôi chao! Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao! Màu vàng trên lưng chú lấp lánh. Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. Cái đầu tròn và hai con mắt long lanh như thủy tinh. Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu. Chú đậu trên một cành lộc vừng ngả dài trên mặt hồ. Bốn cánh khẽ rung rung như đang còn phân vân.

Rồi đột nhiên, chú chuồn chuồn nước tung cánh bay vọt lên. Cái bóng chú nhỏ xíu lướt nhanh trên mặt hồ. Mặt hồ trải rộng mênh mông và lặng sóng. Chú bay lên cao hơn và xa hơn. Dưới tầm cánh chú bây giờ là lũy tre xanh rì trong gió, là bờ ao với những khóm khoai nước rung rinh. Rồi những cảnh tuyệt đẹp của đất nước hiện ra: cánh đồng với những đàn trâu thung thăng gặm cỏ; dòng sông với những đoàn thuyền ngược xuôi. Còn trên tầng cao là đàn có đang bay, là trời xanh trong và cao vút.

NGUYỄN THẾ HỘI

Dựa vào nội dung bài đọc và kiến thức đã học hòan thành các bài tập sau:

Câu 1. Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để được câu đủ nghĩa: (0,5 điểm)

Rồi đột nhiên, ……………………………. tung cánh bay vọt lên.

Câu 2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: (0,5 điểm)

Bốn cái cánh mỏng của chú chuồn chuồn nước được so sánh với cái gì?

A. Thủy tinh B. Giấy bóng

C. Nắng mùa thu D. Cái bóng

Câu 3. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: (0,5 điểm)

Chú chuồn chuồn nước đậu ở đâu?

A. Một cành lộc vừng ngả dài trên mặt hồ

B. Lũy tre xanh

C. Khóm khoai nước

D. Cánh đồng cỏ

Câu 4. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: (0,5 điểm)

Câu: “Bốn cánh khẽ rung rung như đang còn phân vân” là câu kể:

A. Ai làm gì?

B. Ai thế nào?

C. Ai là gì?

Câu 5. Tìm và viết lại 5 từ láy có trong bài. (1 điểm)

5 từ láy là: ………………………………………………………

.………………………………………………………………..

Câu 6. Viết câu trả lời của em: Theo em, cách miêu tả chú chuồn chuồn bay có gì hay? (1 điểm)

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Câu 7. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: (0,5 điểm)

Câu : Ôi chao ! Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao ! Đây là câu gì ?

A. Câu kể C. Câu khiến

B. Câu hỏi D. Câu cảm

Câu 8. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng : (0,5 điểm)

Câu: Cái đầu tròn và hai con mắt long lanh như thủy tinh. Trong câu có sử dụng biện pháp gì ?

A. n dụ C. So sánh

B. Hoán dụ D. Nhân hóa

Câu 9. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được gạch dưới. (1 điểm)

Câu: Cái bóng chú nhỏ xíu lướt nhanh trên mặt hồ.

…………………………………………………………………………………

Câu 10. Em thấy một bạn bắt chuồn chuồn để chơi. Hãy đặt một câu khiến phù hợp để ngăn bạn. (1 điểm)

…………………………………………………………………………………

HƯỚNG DẪN CHẤM

KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II

Môn: Tiếng Việt 4 (đọc hiểu)

Năm học: 201 -201

Đọc thầm và trả lời câu hỏi: (7điểm)

Câu 1. (0,5 điểm) Chú chuồn chuồn nước

Câu 2. (0,5 điểm) chọn ý B

Câu 3. (0,5 điểm) chọn ý A

Câu 4. (0,5 điểm) chọn ý B

Câu 5. (1 điểm) HS có thể chọn 5 trong các từ láy sau : chuồn chuồn, lấp lánh, long lanh, rung rung, phân vân, mênh mông, rì rào, rung rinh, thung thăng.

Câu 6. (1 điểm) Tả rất đúng về cách bay vọt lên rất bất ngờ của chú chuồn chuồn nước ; tả theo cánh bay của chuồn chuồn nhờ thế tác giả kết hợp tả được một cách rất tự nhiên phong cảnh làng quê.

Câu 7. (0,5 điểm) chọn ý D

Câu 8. (0,5 điểm) chọn ý C

Câu 9. (1 điểm) Cái bóng chú nhỏ xíu lướt nhanh ở đâu?

Câu 10. (1 điểm) Học sinh đặt được câu khiến và nội dung câu theo đúng yêu cầu.

HƯỚNG DẪN CHẤM

KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II

Môn: Tiếng Việt (viết)

Năm học: 201 -201

A . PHẦN CHÍNH TẢ : (2 điểm)

Học sinh viết chính tả bài: “ Đường đi Sa Pa ” SGK Tiếng Việt 4-Tập 2, trang 102( Từ đầu đến lướt thướt liễu rủ.)

* GV đánh giá và cho điểm dựa vào các yêu cầu sau:

+ Tốc độ đạt yêu cầu( khoảng 90 chữ / 1 phút ) chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp : 1 điểm

+ Nếu bài viết trình bày chưa sạch sẽ, không đúng cỡ chữ,…trừ 0,5 điểm cả bài.

+ Viết đúng chính tả ( không mắc quá 5 lỗi ) : 1 điểm

+ Viết mắc từ 6 lỗi trở lên, mỗi lỗi trừ 0,5 điểm.

B. TẬP LÀM VĂN : (8 điểm)

GV đánh giá cho điểm dựa vào yêu cầu :

- Mở bài : 1 điểm

- Thân bài : 4 điểm

+ Nội dung ( 1,5 điểm )

+ Kĩ năng ( 1,5 điểm )

+ Cảm xúc ( 1 điểm )

- Kết bài : 1 điểm

- Chữ viết, chính tả ( 0, 5 điểm )

- Dùng từ , đặt câu : ( 0, 5 điểm )

- Sáng tạo :( 1 điểm )

Giáo viên tùy theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt mà giáo viên cho điểm phù hợp. .

AutoShape 65 Thứ , ngày tháng năm 201

KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II

Môn: Tiếng Việt 4 (viết)

Năm học: 201 -201

Điểm

Nhận xét và chữ kí của giáo viên chấm thi:

I. Chính tả:

II. Tập làm văn

KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II

Môn: Tiếng Việt 4 (viết)

Năm học: 201 -201

I. Chính tả: (2 điểm)

Giáo viên đọc cho học sinh viết chính tả bài Đường đi Sa Pa ” SGK- Tiếng Việt 4-Tập 2, trang 102

Đoạn viết : ( Từ đầu đến lướt thướt liễu rủ.)

II. Tập làm văn: (8 điểm)

Đề bài: Tả một con vật mà em yêu thích.

.

HƯỚNG DẪN CHẤM

KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II

Môn: Tiếng Việt 4 (đọc tiếng)

Năm học: 201 -201

Đọc thành tiếng (3 điểm)

Học sinh bốc thăm các bài đã học, đọc một đoạn văn trong các bài đọc sau:

* GV đánh giá và cho điểm dựa vào các yêu cầu sau:

+ Đọc vừa đủ nghe, tốc độ đạt yêu cầu ( khoảng 85 chữ/ 1 phút ), Giọng đọc

có biểu cảm: 1 điểm.

+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa, đọc đúng tiếng ,từ ( không đọc sai quá 5 tiếng ) : 1 điểm.

+ Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc : 1 điểm.