Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi học kì 2 Tiếng Việt lớp 4 trường TH Lý Thường Kiệt năm 2018-2019

94616aa0ac720ab792dbe8a4d3404ce0
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 24 tháng 4 2022 lúc 16:43:42 | Được cập nhật: 3 tháng 5 lúc 2:59:02 | IP: 14.250.196.233 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 75 | Lượt Download: 2 | File size: 0.118272 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

Trường TH Lý Thường Kiệt
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4-CUỐI HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2018 – 2019
Mạch kiến thức, kĩ năng

Số câu
và số
điểm

Mức 1
TN TL
K
Q

Mức 2
TN TL
K
Q

Mức 3
TN TL
K
Q

Mức 4 Tổng
TN TL TN TL
K
KQ
Q

Đọc hiểu văn bản:

Số câu

2

1

1

1

4

1

- Tìm những chi tiết, vẻ đẹp của chú
chuồn chuồn trong từng đoạn của bài.

Câu số

1,2

5

3

6

1,2,
3,5

6

Số
điểm

1,5

1,0

1,0

1,0

3,5

1,0

- Hiểu và nêu được nội dung bài đọc.
- Nhận biết được hình ảnh so sánh về
chú chuồn chuồn.
Kiến thức tiếng:

Số câu

1

1

1

2

1

- Hiểu được nội dung câu cảm.

Câu số

4

8

7

4,8

7

Số
điểm

1,0

0,5

1,0

1,5

1,0

- Bước đầu giải thích được nghĩa
của từ.
- Đặt được câu có trạng ngữ chỉ thời
gian.
Tổng

Người duyệt

Số câu

2

2

2

1

1

5

2

Số
điểm

1,5

2,0

1,5

1,0

1,0

5,0

2.0

Ia Vê, Ngày 03 tháng 05 năm 2019
Người lập

Nông Văn Danh

Trường Th Lý Thường Kiệt
Họ và tên: ....................................
Lớp: 4…

Điểm

Thứ năm ngày 16 tháng 05 năm 2019
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II
Năm học: 2018 - 2019
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 4
Thời gian: 80 phút (không kể phát đề và đọc thành tiếng)

Lời nhận xét của giáo viên

I. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm) Học sinh bốc thăm đọc 1 đoạn trong 5 bài tập đọc
và trả lời một câu hỏi liên quan nội dung bài đọc do giáo viên yêu cầu:
1. Bài Đường đi Sa Pa
Đoạn 1 – TLCH (TV4 tập 2 trang 102)
2. Bài Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất
Đoạn 1 – TLCH (TV4 tập 2 trang 114)
3. Bài Ăng-co Vát
Đoạn 1 – TLCH (TV4 tập 2 trang 123)
4. Bài Tiếng cười là liều thuốc bổ
Đoạn 1 – TLCH (TV4 tập 2 trang 153)
5. Bài Con chuồn chuồn nước
Đoạn 1 – TLCH (TV4 tập 2 trang 127)
2. Đọc hiểu: (7 điểm-30 phút) Đọc thầm bài: “Con chuồn chuồn nước” TV 4 tập 2 và
trả lời các câu hỏi dưới bài:

Con chuồn chuồn nước

Ôi chao! Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao! Màu vàng trên lưng chú lấp
lánh. Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. Cái đầu tròn và hai con mắt long lanh như
thủy tinh. Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu. Chú đậu trên
một cành lộc vừng ngả dài trên mặt hồ. Bốn cánh khẽ rung rung như đang còn phân
vân.
Rồi đột nhiên, chú chuồn chuồn nước tung cánh bay vọt lên. Cái bóng chú nhỏ
xíu lướt nhanh trên mặt hồ. Mặt hồ trải rộng mênh mông và lặng sóng. Chú bay lên
cao hơn và xa hơn. Dưới tầm cánh chú bây giờ là lũy tre xanh rì rào trong gió, là bờ
ao với những khóm khoai nước rung rinh. Rồi những cảnh tuyệt đẹp của đất nước
hiện ra: cánh đồng với những đàn trâu thung thăng gặm cỏ; dòng sông với những
đoàn thuyền ngược xuôi. Còn trên tầng cao là đàn cò đang bay, là trời xanh trong và
cao vút.
NGUYỄN THẾ HỘI

Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng của các câu 1, 2, 3, 4, 5, 8 dưới đây:
Câu 1: (M1 –0,5đ) Bốn cái cánh mỏng của chú chuồn chuồn nước được so sánh với:

A. Thủy tinh

B. Giấy bóng

Câu 2:(M1-1đ) Chú chuồn chuồn nước đậu ở đâu?

C. Nắng mùa thu

A. Trên một cành lộc vừng ngả dài trên mặt hồ.
B. Trên lũy tre xanh rì rào trong gió.
C. Trên những khóm khoai nước rung rinh.
Câu 3:(M3-1đ) Những câu văn thể hiện tình yêu quê hương, đất nước của tác giả là:
A. Cánh đồng với những đoàn thuyền ngược xuôi; đàn trâu thung thăng gặm cỏ với
trời trong xanh và cao vút; trên tầng cao những chú chim non đang hót líu lo.
B. Cánh đồng với những đàn trâu thung thăng gặm cỏ; dòng sông với những đoàn
thuyền ngược xuôi; trên tầng cao là đàn cò đang bay, là trời xanh trong và cao vút.
C. Dòng sông với những đàn cò đang bay; trên tầng cao là cánh đồng với những đoàn
thuyền ngược xuôi; đàn dê đang thung thăng đùa dỡn trên bãi cỏ non.

Câu 4: (M2-1đ) Câu : “Ôi chao! Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao!” Đây là:

A. Câu kể

B. Câu hỏi
C. Câu cảm
Câu 5: (M2-1đ) Hình ảnh chú chuồn chuồn nước khi bay trông:
A. Cái bóng chú rất to, lướt nhanh trên mặt hồ.
B. Cái bóng chú bay trải rộng, lướt nhanh trên mặt hồ.
C. Cái bóng chú nhỏ xíu, lướt nhanh trên mặt hồ.
Câu 6: (M3-1đ) Bài văn ca ngợi điều gì? (Viết câu trả lời của em)

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………….........................................
Câu 7: (M4-1đ) Đặt một câu có trạng ngữ chỉ thời gian.

…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………........................................
Câu 8: (M3-0,5đ) Nghĩa của chữ « rộng » trong « rộng lòng » giống với nghĩa của chữ
rộng nào dưới đây ?
A. Rộng lượng.
B. Rộng rãi.
C. Rộng thùng thình.
II. Kiểm tra viết: (10 điểm) HS viết chính tả và làm tập làm văn vào giấy ô li.
1. Chính tả ( nghe – viết) ( 2 điểm – 15 phút)
Bài: “Vương quốc vắng nụ cười” (Từ đầu đến trên mái nhà.)
(Giáo viên đọc cho học sinh viết vào giấy ô li)
Vương quốc vắng nụ cười
Ngày xửa ngày xưa, có một vương quốc buồn chán kinh khủng chỉ vì cư dân ở
đó không ai biết cười. Nói chính xác là chỉ có rất ít trẻ con cười được, còn người lớn
thì hoàn toàn không. Buổi sáng, mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa
trong vườn chưa nở đã tàn. Ra đường gặp toàn những gương mặt rầu rĩ, héo hon.
Ngay kinh đô là nơi nhộn nhịp cũng chỉ nghe thấy tiếng ngựa hí, tiếng sỏi đá lạo xạo
dưới
bánh
xe,
tiếng
gió
thở
dài trên
những
mái
nhà....
2. Tập làm văn: (8 điểm - 35 phút)
Đề bài: Tả con vật mà em yêu thích.
---------HẾT--------Người duyệt

Ia Vê, Ngày 03 tháng 05 năm 2019
Người lập

Nông Văn Danh

Trường TH Lý Thường Kiệt
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 - CUỐI HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2018 – 2019
I: KIỂM TRA ĐỌC: (10điểm)
1.Đọc thành tiếng: (3điểm)
a. Đọc: (2 điểm)
- Đọc đúng tốc độ 90 chữ/phút, rõ ràng rành mạch, phát âm chính xác, ngắt nghỉ đúng
hơi đúng ở các dấu câu (2 điểm)
- Đọc chậm nhưng rõ ràng, phát âm chính xác, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu
(1,75điểm)
- Đọc chậm nhưng rõ ràng, phát âm chính xác, nghỉ hơi chưa đúng ở các dấu câu (1,5
điểm)
- Đọc chậm nhưng rõ ràng, phát âm chính xác, một số tiếng còn phải đánh vần, ngắt
nghỉ hơi đúng ở các dấu câu (1 điểm)
- Đọc chậm, một số tiếng còn phải đánh vần, phát âm chưa chính xác, nghỉ hơi không
đúng ở các dấu câu (0,5 điểm)
*(Tùy vào mức độ đọc sai sót của học sinh về dấu thanh, dấu câu,cách ngắt nghỉ hơi
. . . mà giáo viên trừ điểm cho phù hợp)
b. Trả lời câu hỏi (1 điểm)
Trả lời đúng câu hỏi có liên quan về nội dung đoạn đọc giáo viên ghi 1 điểm.
Nếu HS trả lời đúng nhưng chưa đủ ý ghi 0,5 điểm.
II. Đọc hiểu – Kiến thức Tiếng Việt: (7 điểm)
Khoanh vào chữ cái có kết quả đúng ở các câu 1,2, 3, 4, 5, 8 ghi các mức điểm
như sau:
Câu

Đáp án Điểm

Câu 1(M1)

B

0,5 điểm

Câu 2(M1)

A

1 điểm

Câu 3(M3)

B

1 điểm

Câu 4(M2)

C

1 điểm

Câu 5(M2)

C

1 điểm

Câu 8(M3)

A

0,5 điểm

Câu 6 : (M 3 -1 điểm) Học sinh viết được đúng nội dung câu trả lời, rõ ý ghi 1 điểm.
Bài văn ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước và cảnh đẹp của
quê hương.
Lưu ý: Nếu học sinh viết đúng nội dung câu trả lời nhưng chưa đủ ý ghi 0,5 điểm.
Câu 7: (M 4 - 1 điểm) Đặt đúng câu có trạng ngữ chỉ thời gian ghi 1 điểm.
Ví dụ: 7 giờ sáng, em vào lớp học bài.
PHẦN II: KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1.Chính tả ( nghe – viết) ( 2 điểm – 15 phút)
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ : 2 điểm.

- Cứ sai 6 lỗi (sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy
định) trừ 1 điểm
- Chữ viết không rõ ràng hoặc trình bày bẩn … trừ 0,5 điểm toàn bài.
II. Tập làm văn: (8 điểm)
Bài làm đúng thể loại, đúng nội dung, bố cục rõ ràng, biết dùng từ đặt câu đúng
ngữ pháp, từ ngữ sinh động; có sử dụng biện pháp so sánh và nhân hóa trong bài tả,
không sai lỗi chính tả. Bài viết có sáng tạo (8 điểm).
Cụ thể:
Mở bài: (1 điểm)
- Giới thiệu được con vật theo yêu thích. (con vật định tả) (1điểm)
Thân bài: (4 điểm)
- Tả bao quát về hình dáng con vật (Tả bao quát: vóc dáng, bộ lông hoặc màu da...)
(1 điểm)
- Tả chi tiết các đặc điểm của con vật (Tả từng bộ phận: đầu, tai, mắt..., thân hình,
chân, đuôi... ) (1 điểm)
- Nêu được một số hoạt động của con vật đó: bắt mồi, ăn, kêu (gáy, sủa...) (1 điểm)
- Biết sử dụng từ hợp lí, kết hợp với các hình ảnh so sánh, nhân hóa ngữ phù hợp.
(1 điểm)
Kết bài: (1 điểm)
Nêu được ích lợi của con vật và tình cảm của bản thân đối với con vật đó.
Cách trình bày: 2 điểm
- Chữ viết đẹp, đúng chính tả: 0,5 điểm
- Dùng từ hay, đặt câu đúng: 0,5 điểm
- Câu văn sáng tạo: 1 điểm
Lưu ý: trong bài viết sai 5 lỗi chính tả trừ 0,5 điểm. Tùy vào khả năng diễn đạt, mức
độ sai sót của học sinh mà trừ điểm cho phù hợp.
--------HẾT--------Người duyệt

Ia Vê, Ngày 03 tháng 05 năm 2019
Người lập

Nông Văn Danh

Trường Th Lý Thường Kiệt
Họ và tên: ....................................
Lớp: 4…

Điểm

Thứ năm ngày 16 tháng 05 năm 2019
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II
Năm học: 2018 - 2019
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 4
Thời gian: 80 phút (không kể phát đề và đọc thành tiếng)

Lời nhận xét của giáo viên

I. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm) Học sinh bốc thăm đọc 1 đoạn trong 5 bài tập đọc
và trả lời một câu hỏi liên quan nội dung bài đọc do giáo viên yêu cầu.
2. Đọc hiểu: (7 điểm-30 phút) Đọc thầm bài: “Con chuồn chuồn nước” và trả lời các
câu hỏi dưới bài:

Con chuồn chuồn nước

Ôi chao! Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao! Màu vàng trên lưng chú lấp
lánh. Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. Cái đầu tròn và hai con mắt long lanh như
thủy tinh. Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu. Chú đậu trên
một cành lộc vừng ngả dài trên mặt hồ. Bốn cánh khẽ rung rung như đang còn phân
vân.
Rồi đột nhiên, chú chuồn chuồn nước tung cánh bay vọt lên. Cái bóng chú nhỏ
xíu lướt nhanh trên mặt hồ. Mặt hồ trải rộng mênh mông và lặng sóng. Chú bay lên
cao hơn và xa hơn. Dưới tầm cánh chú bây giờ là lũy tre xanh rì rào trong gió, là bờ
ao với những khóm khoai nước rung rinh. Rồi những cảnh tuyệt đẹp của đất nước
hiện ra: cánh đồng với những đàn trâu thung thăng gặm cỏ; dòng sông với những
đoàn thuyền ngược xuôi. Còn trên tầng cao là đàn cò đang bay, là trời xanh trong và
cao vút.
NGUYỄN THẾ HỘI

Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng của các câu 1, 2, 3, 4, 5, 8 dưới đây:
Câu 1: (0,5đ) Bốn cái cánh mỏng của chú chuồn chuồn nước được so sánh với:

A. Thủy tinh
B. Giấy bóng
C. Nắng mùa thu
Câu 2:(1đ) Chú chuồn chuồn nước đậu ở đâu?
A. Trên một cành lộc vừng ngả dài trên mặt hồ.
B. Trên lũy tre xanh rì rào trong gió.
C. Trên những khóm khoai nước rung rinh.
Câu 3:(1đ) Những câu văn thể hiện tình yêu quê hương, đất nước của tác giả là:
A. Cánh đồng với những đoàn thuyền ngược xuôi; đàn trâu thung thăng gặm cỏ với
trời trong xanh và cao vút; trên tầng cao những chú chim non đang hót líu lo.
B. Cánh đồng với những đàn trâu thung thăng gặm cỏ; dòng sông với những đoàn
thuyền ngược xuôi; trên tầng cao là đàn cò đang bay, là trời xanh trong và cao vút.
C. Dòng sông với những đàn cò đang bay; trên tầng cao là cánh đồng với những đoàn
thuyền ngược xuôi; đàn dê đang thung thăng đùa dỡn trên bãi cỏ non.
Câu 4: (1đ) Câu : “Ôi chao! Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao!” Đây là:
A. Câu kể
B. Câu hỏi
C. Câu cảm
Câu 5: (1đ) Hình ảnh chú chuồn chuồn nước khi bay trông:
A. Cái bóng chú rất to, lướt nhanh trên mặt hồ.
B. Cái bóng chú bay trải rộng, lướt nhanh trên mặt hồ.
C. Cái bóng chú nhỏ xíu, lướt nhanh trên mặt hồ.

Câu 6: (1đ) Bài văn ca ngợi điều gì? (Viết câu trả lời của em)
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………….........................................
Câu 7: (1đ) Đặt một câu có trạng ngữ chỉ thời gian.

…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………........................................
Câu 8: (0,5đ) Nghĩa của chữ « rộng » trong « rộng lòng » giống với nghĩa của chữ
rộng nào dưới đây ?
A. Rộng lượng.
B. Rộng rãi.
C. Rộng thùng thình.
II. Kiểm tra viết: (10 điểm) HS viết chính tả và làm tập làm văn vào giấy ô li.
1. Chính tả ( nghe – viết) ( 2 điểm – 15 phút)
Bài: “Vương quốc vắng nụ cười” (Từ đầu đến trên mái nhà.)
(Giáo viên đọc cho học sinh viết vào giấy ô li)
2. Tập làm văn: (8 điểm - 35 phút)
Đề bài: Tả con vật mà em yêu thích.