Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi học kì 2 Tiếng Việt lớp 4 trường TH Đinh Bộ Lĩnh năm 2021-2022

8f87dbbeab0ec45c40c0c7f22563d8c3
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 24 tháng 4 2022 lúc 16:45:54 | Được cập nhật: 3 giờ trước (22:38:50) | IP: 14.250.196.233 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 43 | Lượt Download: 0 | File size: 0.087552 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

TRÖÔØNG TH TRAÀN QUANG KHAÛI

DrawObject1 UBND HUYỆN BÙ GIA MẬP

TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐINH BỘ LĨNH

(Không kể thời gian phát đề)

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HKII–NĂM HỌC 2021 - 2022

MÔN TIẾNG VIỆT( Đọc) – KHỐI LỚP 4

Thời gian làm bài : 30 phút

Họ và tên học sinh :...................................................Lớp: 4.......

ĐIỂM

ĐTT

ĐIỂM

ĐT

ĐIỂM

ĐỌC

Lời nhận xét của giáo viên

……………………………………………………………

…………………………………………….......................

Đọc thầm bài văn sau và trả lời câu hỏi.

Sầu riêng

Sầu riêng là loại trái quý của miền Nam. Hương vị nó hết sức đặc biệt, mùi thơm đậm, bay rất xa, lâu tan trong không khí. Còn hàng chục mét mới tới nơi để sầu riêng, hương đã ngào ngạt xông vào cánh mũi. Sầu riêng thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà, ngọt cái vị của mật ong già hạn. Hương vị quyến rũ đến kì lạ.

Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm. Gió đưa hương thơm ngát như hương cau, hương bưởi toả khắp khu vườn. Hoa đậu từng chùm, màu trắng ngà. Cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhuỵ li ti giữa những cánh hoa. Mỗi hoa ra một trái. Nhìn trái sầu riêng lủng lẳng dưới cành trông giống những tổ kiến. Mùa trái rộ vào dạo tháng tư, tháng năm ta.

Đứng ngắm cây sầu riêng, tôi cứ nghĩ mãi về cái dáng cây kì lạ này. Thân nó khẳng khiu, cao vút, cành ngang thẳng đuột, thiếu cái dáng cong, dáng nghiêng, chiều quằn, chiều lượn của cây xoài, cây nhãn. Lá nhỏ xanh vàng, hơi khép lại, tưởng như lá héo. Vậy mà khi trái chín, hương toả ngạt ngào, vị ngọt đến đam mê.

MAI VĂN TẠO

Câu 1: Hương vị của sầu riêng được so sánh với gì ?

A.Sầu riêng thơm mùi thơm của mít chín, béo cái béo của trứng gà, ngọt cái vị của mật ong già hạn.

B. Sầu riêng thơm mùi thơm của hương bưởi, béo cái béo của trứng gà, ngọt cái vị của mật ong già hạn.

C. Sầu riêng thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà, ngọt cái vị của mật ong già hạn.

Câu 2: Trong đoạn 1, từ nào được lập lại nhiều lần ? Lập lại như vậy nhằm mục đích gì ?

  1. Từ hương và từ thơm. Lập lại như vậy để nêu bật hương vị đặc biệt của quả khi chín.

  2. Từ sầu riêng và từ thơm. Lập lại như vậy để nêu bật hương vị đặc biệt của quả khi chín.

  3. Từ sầu riêng và từ hương . Lập lại như vậy để nêu bật hương vị đặc biệt của quả khi chín.

Câu 3 : Tìm những chi tiết tả vẻ đẹp của hoa sầu riêng ở đoạn 2 .

  1. Hoa đậu từng chùm, màu trắng ngà, cánh hoa nhỏ như vảy cá, giống cánh sen con, nhuỵ li ti giữa những cánh hoa.

  2. Hoa đậu từng chùm, màu trắng ngà, cánh hoa nhỏ như vảy cá, giống cánh sen con, nhuỵ li ti giữa những cánh hoa, thơm ngát như hương cau, hương bưởi.

  3. Hoa đậu từng chùm, màu trắng ngà, nhuỵ li ti giữa những cánh hoa, thơm ngát như hương cau, hương bưởi.

Câu 4: Dáng vẻ cây sầu riêng có gì đặc biệt ?

  1. Thân nó khẳng khiu, cao vút, cành ngang thẳng đuột, thiếu cái dáng cong, dáng nghiêng, chiều quằn, chiều lượn của cây xoài, cây nhãn.

  2. Thân nó khẳng khiu, cao vút, cành ngang thẳng đuột, thiếu cái dáng cong, dáng nghiêng, chiều quằn, chiều lượn của cây xoài, cây nhãn. Lá nhỏ xanh vàng, hơi khép lại, tưởng như lá héo.

  3. Thân nó khẳng khiu, thiếu cái dáng cong, dáng nghiêng, chiều quằn, chiều lượn của cây xoài, cây nhãn. Lá nhỏ xanh vàng, hơi khép lại, tưởng như lá héo.

Câu 5 : Tác giả tả cái dáng không đẹp của cây sầu riêng nhằm mục đích gì ?

  1. Để chê cây sầu riêng không đẹp.

  2. Để nêu bật hương vị của hoa.

  3. Để nêu bật hương vị của quả khi chín.

Câu 6 : Câu “Sầu riêng thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi.” thuộc kiểu câu gì ?

  1. Câu kể “Ai là gì ? B. Câu kể “Ai thế nào ? C.Câu kể “Ai làm gì ?

Câu 7: CâuThân nó khẳng khiu, cao vút.” Vị ngữ là ?

A. nó khẳng khiu B. khẳng khiu, cao vút C. nó khẳng khiu, cao vút

Câu 8 : Nêu tác dụng của dấu gạch ngang trong đoạn văn sau :

Thấy tôi sán đến gần, ông hỏi tôi :

  • Cháu con ai ?

- Thưa ông, cháu là con ông Thư .

A. Dùng để đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật .

B. Dùng để đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê .

C. Dùng để đánh dấu phần chú thích trong câu

DrawObject2 UBND HUYỆN BÙ GIA MẬP

TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐINH BỘ LĨNH

(Không kể thời gian phát đề)

ĐỀ KIỂM TRA GHKII–NĂM HỌC 2021 -2022

MÔN TIẾNG VIỆT( Đọc) – KHỐI LỚP 4

Thời gian làm bài : 40 phút

* Đọc thành tiếng (3 điểm)

Học sinh bốc thăm đọc một đoạn văn (khoảng 80 tiếng/ phút) 1 trong 5 bài tập đọc, giáo viên lựa chọn đoạn cho học sinh đọc:

…………………………………………………………………………………………

Bài 1: Bốn anh tài - Trang 4 ( TV 4 tập 2).

.........................................................................................................................................

Bài 2: Anh hùng Lao động Trần Đại Ngĩa - Trang 21 ( TV 4 tập 2).

........................................................................................................................................

Bài 3: Sầu riêng - Trang 34. ( TV 4 tập2).

.......................................................................................................................................

Bài 4: Hoa học Trò - Trang 43. ( TV 4 tập 2) .

.........................................................................................................................................

Bài 5: Khuất phục tên cướp biển. Trang 66. ( TV 4 tập 2).

......................................................................................................................................

DrawObject3 UBND HUYỆN BÙ GIA MẬP

TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐINH BỘ LĨNH

(Không kể thời gian phát đề)

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HKI–NĂM HỌC 2021 - 2022

MÔN TIẾNG VIỆT( Viết) – KHỐI LỚP 4

Thời gian làm bài : 40 phút

  1. CHÍNH TẢ( 2 ĐIỂM).

Giáo viên đọc cho học sinh viết

THẮNG BIỂN

Mặt trời lên cao dần.Gió đã bắt đầu mạnh. Gió lên, nước biển càng dữ. Khoảng mênh mong ầm ĩ càng lan rộng mãi vào. Biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh như con mập đớp con cá chim nhỏ bé.

Một tiếng ào dữ dội. Như một đàn cá voi lớn, sóng trào qua những cây vẹt cao nhất, vụt vào thân đê rào rào. Một cuộc vật lộn dữ dội diễn ra. Một bên là biển, là gió, trong một cơn giận dữ điên cuồng .Một bên là hàng ngàn người với hai bàn tay và những dụng cụ thô sơ, với tinh thần quyết tâm chống giữ.

  1. TẬP LÀM VĂN( 8 ĐIỂM)

Em hãy tả một loài cây mà em yêu thích.

ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT 4

KTĐK GIỮA HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2021 -2022

A.PHẦN ĐỌC (10 điểm)

1. ĐỌC THÀNH TIẾNG ( 3 điểm )

+ Đọc to rõ, đúng tiếng, đúng từ, giọng đọc biểu cảm (1điểm).

+ Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa (1điểm).

+ Tốc độ đọc đạt yêu cầu 85 tiếng/phút (1 điểm).

2.ĐỌC HIỂU(7 điểm)

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

C

A

B

B

C

B

B

A

1

1

1

1

1

1

0.5

0.5

B. PHÂN VIẾT (10 điểm)

I. Chính tả (2 điểm)

- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch, đẹp; đúng mẫu chữ . Bài viết không mắc quá 5 lỗi:2 điểm.

- Từ lỗi thứ sáu trở lên mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định) trừ 0.2 điểm.

- Nếu chữ viết không rõ ràng, sai mẫu chữ, độ cao, khoảng cách, … trình bày tẩy xóa... bị trừ 0,2 điểm toàn bài. 

- Điểm toàn bài viết trừ không quá 1 điểm.

II. Tập làm văn (8điểm)

-Mở bài: Giới thiệu được cây mình định tả (1điểm)

- Thân bài:(4 điểm)

Tả được những đặc điểm nổi bật của cây, bài viết có trọng tâm. Câu văn gãy gọn, dùng từ ngữ có hình ảnh, có sử dụng các biện pháp tu từ, bài văn có cảm xúc cho

-Kết bài: nêu được tình cảm của mình với cây định tả (1điểm).

- Chữ viết, chính tả (0.5 điểm).

- Dùng từ, đặt câu (0.5 điểm).

- Sáng tạo (1điểm). Có sáng tạo trong cách dùng từ, đặt câu. Bài viết có hình ảnh gợi tả, gợi cảm làm cho cây được tả sinh động, gắn bó với con người.

1.Ma trận đề kiểm tra Tiếng việt giữa học kì 2, lớp 4

Mạch kiến thức,

kĩ năng

Số câu và số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Tổng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Đọc hiểu

Số câu

3

3

1

1

8

Số điểm

3

3

1

1

7

TỔNG

Số câu

8

Số điểm

7