Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi học kì 2 GDCD 8 trường THCS Đoàn Thị Điểm năm 2018-2019

b1fb6a56d0adca294016c5360ea9279c
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 26 tháng 5 2022 lúc 10:49:03 | Được cập nhật: 22 giờ trước (17:07:09) | IP: 113.189.68.193 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 47 | Lượt Download: 0 | File size: 0.13312 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

XÂY DỰNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II

MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN LỚP 8

I. Mục tiêu
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh trong học kì 2.
- Thực hiện yêu cầu trong phân phối chương trình của Bộ giáo dục và đào tạo
1. Về kiến thức:
Yêu cầu học sinh hiểu được những chuẩn mực đạo đức cơ bản đã học như:
- Hiểu thế nào là tệ nạn xã hội và biện pháp phòng, chống tệ nạn xã hội.
- Hiểu thế nào là Pháp luật, biết được vai trò của Pháp luật trong đời sống xã
hội.
- Hiểu được quyền sở hữu tài sản của công dân là gì.
- Hiểu được quyền tự do ngôn luận là gì.
- Hiểu ý nghĩa của quyền khiếu nại, tố cáo của công dân.
- Xác định được những hành vi, việc làm cần thiết để phòng ngừa tai nạn vũ
khí, cháy, nổ và các chất độc hại.
2. Về kĩ năng:
- Học sinh biết lựa chọn và thực hiện cách ứng xử phù hợp với các chuẩn mực
đạo đức đã học.
- Các em có khả năng tự mình biết cách phòng, chống các tệ nạn xã hội, phòng
ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại, biết tự bảo vệ các quyền của mình
tôn trọng quyền của người khác theo quy định của pháp luật trong cuộc sống hằng
ngày.
3. Về thái độ:
- Các em có tình cảm trong sáng, có trách nhiệm với bản thân, mọi người và đất
nước.
- Các em có ý thức hơn trong cách phòng, chống cho bản thân không sa vào các
tệ nạn xã hội và không xảy ra các tai nạn đáng tiết, biết tôn trọng quyền của người
khác và lợi ích chung.
II. Hình thức kiểm tra:
Kết hợp trắc nghiệm và tự luận.
III. Ma trận đề kiểm tra:

1

Cấp độ
Chủ đề
1. Phòng, ngừa
tai nạn vũ khí,
cháy, nổ và các
chất độc hại.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
2. Quyền sở hữu
tài sản và nghĩa
vụ tôn trọng tài
sản của người
khác.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
3. Quyền khiếu
nại, tố cáo của
công dân.

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
4. Phòng, chống
tệ nạn xã hội.

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ % Số
5.Pháp luật
nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa
Việt Nam.

Nhận biết
TN
Biết được những
hành vi, việc làm
cần thiết để phòng
ngừa tai nạn vũ
khí, cháy, nổ và
các chất độc hại.
1
0,25

Thông hiểu
TL

TN

Biết được tài sản
của công dân là gì.

1
0,25

1
0,25
2,5%

Hiểu
được ý
nghĩa
của
quyền
khiếu
nại, tố
cáo.
1
0,75
Biết được ý kiến
đúng về tệ nạn xã
hội.

1
0,75
7,5%

Biết được tệ nạn
xã hội, tác hại,
việc cần làm để
phòng, chống tệ
nạn xã hội.
1
3

1
1,75

2
4,75
47,5%

Biết được
Pháp luật là
gì, vai trò
của Pháp
luật trong
cuộc sống.
1
2
Biết thực hiện
quyền tự do
ngôn luận
đúng pháp
luật.
1
2
3
2,25
22,5%

IV. Biên soạn đề

Tổng

1
0,25
2,5%

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ % Số
6. Quyền tự do
ngôn luận

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ % Số
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %

TL

Vận dụng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TN
TL
TN
TL

1
0,75
7,5%

1
2
20%

1
3
30%

1
2
20%

1
2
20%

1
2
20%
7
10
100%

2

PHÒNG GD & ĐT LONG MỸ
TRƯỜNG THCS THUẬN HƯNG
ĐỀ CHÍNH THỨC

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 2
Môn: GDCD 8
Năm học: 2018 – 2019
(Thời gian làm bài 60 phút, không kể thời gian giao đề)
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)

Câu 1 (0,25 điểm)
(Khoanh tròn chữ cái trước câu em cho là đúng nhất)
Những hành vi, việc làm nào dưới đây không vi phạm quy định về phòng, ngừa
tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại?
a. Cưa bom, đạn pháo chưa nổ để lấy thuốc nổ.
b. Cho người khác mượn vũ khí.
c. Công an sử dụng vũ khí để trấn áp tội phạm.
d. Báo cháy giả.
Câu 2 (0,25 điểm)
(Khoanh tròn chữ cái trước câu em cho là đúng nhất)
Tài sản nào dưới đây không phải là tài sản thuộc quyền sở hữu của công dân:
a. Tiền lương, tiền công lao động.
b. Xe máy, ti vi cá nhân trúng thưởng.
c. Cổ vật được tìm thấy khi đào móng làm nhà.
d. Tiền tiết kiệm của người dân gửi trong ngân hàng nhà nước.
Câu 3 (0,75 điểm)
Em hãy chọn cụm từ để điền vào đoạn sau sao cho đúng với nội dung bài đã
học:
“Mục đích của việc khiếu nại là nhằm………… quyền và lợi ích hợp pháp của
người khiếu nại đã bị xâm hại. mục đích của việc tố cáo là nhằm……….. các việc
…………….., xâm hại đến lợi ích nhà nước và công dân.”.
Câu 4 (1,75 điểm)
Những ý kiến dưới đây về tệ nạn xã hội theo em là đúng hay sai? (Hãy ghi đúng
hoặc sai vào cột tương ứng)
Ý kiến
Đúng
Sai
A. Ba tệ nạn xã hội nguy hiểm nhất là cờ bạc, ma túy, mại dâm.
B. Dùng thử ma túy một lần thì không bị nghiện.
C. Chỉ có người lớn mới sa vào các tệ nạn xã hội.
D. Khi mắc tệ nạn xã hội sẽ làm tan vỡ hạnh phúc gia đình.
Đ. Cha mẹ quá nuông chiều, cũng khiến con cái dễ sa vào tệ nạn xã
hội.
E. Cho trẻ em uống rượu, hút thuốc cũng là vi phạm pháp luật.
G. Pháp luật nước ta không bắt buộc người nghiện ma túy phải đi
cai nghiện.
3

PHẦN II: TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu 1 (3 điểm)
Em hãy cho biết tệ nạn xã hội là gì? Nêu tác hại và nêu 3 việc học sinh có thể
làm để phòng, chống tệ nạn xã hội?
Câu 2 (2 điểm)
Em hãy cho biết Pháp luật là gì? Nêu vai trò của Pháp luật đối với đời sống con
người?
Câu 3 (2 điểm)
Tình huống:
Khi đọc những quy định của pháp luật về quyền tự do ngôn luận, bạn Hải cho
rằng, chỉ khi nào chúng ta được tự do phát ngôn mà không cần tuân thủ các quy định
của pháp luật thì khi đó chúng ta mới thật sự có quyền tự do ngôn luận.
Câu hỏi:
Em hãy cho biết, em có đồng ý với quan điểm của bạn Hải hay không? Vì sao?
----------Hết--------- Thí sinh không được sử dụng tài liệu.
- Giám thị không được giải thích gì thêm.
Thuận Hưng, ngày 18 tháng 4 năm 2019
Duyệt của BGH
(Đã ký)

Duyệt của tổ trưởng
(Đã kiểm duyệt)

Giáo viên ra đề
(Đã ký tên)

Trần Thanh Tuấn

Phan Bảo Quốc

Hà Thị Ngoan

PHÒNG GD & ĐT LONG MỸ

TRƯỜNG THCS THUẬN HƯNG

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

4

HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN
Môn: GDCD 8
Năm học: 2018 -2019
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Câu 1 (0,25 điểm)
Chọn câu c.
Câu 2 (0,25 điểm)
Chọn câu c.
Câu 3 (0,75 điểm)
Điền những cụm từ theo thứ tự như sau:
- khôi phục vào đoạn trống thứ nhất. (0,25 điểm)
- ngăn chặn vào đoạn trống thứ hai.
(0,25 điểm)
- làm trái pháp luật vào đoạn trống thứ ba.
(0,25 điểm)
Câu 4 (1,75 điểm)
- Câu đúng: A, D, Đ, E.
- Câu sai: B, C, G.
Câu
1

2

3

PHẦN II: TỰ LUẬN (7,0 điểm)

Đáp án

- Tệ nạn xã hội là hiện tượng xã hội bao gồm những hành vi sai lệnh
chuẩn mực xã hội, vi phạm đạo đức và pháp luật, gây hậu quả xấu về
mọi mặt đối với đời sống xã hội. Có nhiều tệ nạn xã hội, nhưng nguy
hiểm nhất là tệ nạn cờ bạc, ma túy, mại dâm.
- Tác hại: Ảnh hưởng xấu đến sức khỏe, tinh thần và đạo đức con người,
làm tan vỡ hạnh phúc gia đình, rối loạn trật tự xã hội, suy thoái giống
nòi, dân tộc. Các tệ nạn xã hội luôn có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.
Ma túy, mại dâm là con đường ngắn nhất làm lây truyền HIV/AIDS,
một căn bệnh vô cùng nguy hiểm.
- Học sinh có thể nêu 1 trong 3 ý sau để phòng, chống tệ nạn xã hội:
+ Không đánh bạc, uống rượu, hút thuốc và dùng chất kích thích.
+ Sống giản dị, lành mạnh, biết giữ mình và giúp nhau để không sa vào
tệ nạn xã hội.
+ Tuân theo những quy định của pháp luật và tích cực tham gia các hoạt
động phòng, chống tệ nạn xã hội trong nhà trường và địa phương.
- Pháp luật là: các quy tắc xử sự chung, có tính bắt buộc, do Nhà nước
ban hành, được Nhà nước bảo đảm thực hiện bằng các biện pháp giáo
dục, thuyết phục, cưỡng chế.
- Vai trò của Pháp luật đối với đời sống con người:
+ Là công cụ để thực hiện quản lí nhà nước, quản lí kinh tế, văn hóa xã
hội; giữ vững an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội.
+ Là phương tiện phát huy quyền làm chủ của nhân dân, bảo vệ quyền
và lợi ích hợp pháp của công dân, bảo đảm công bằng xã hội.
Học sinh có thể có những cách diễn đạt khác nhưng cần nêu được những
ý cơ bản sau:
- Không đồng ý với quan điểm của bạn Hải.

Điểm
3 điểm





2 điểm

0,5 đ
0,5 đ
2 điểm
0.5đ
5

- Bởi vì, quyền tự do ngôn luận không phải là muốn phát ngôn như thế
nào cũng được mà cần phải tuân thủ một số quy định của pháp luật.
+ Điều đó giúp cho quyền tự do ngôn luận vừa mang lại lợi ích cho mình
nhưng đồng thời cũng đem lại lợi ích cho người khác và toàn xã hội.


0.5 đ

Thuận Hưng, ngày 18 tháng 4 năm 2019
Duyệt của BGH
(Đã ký)

Duyệt của tổ trưởng
(Đã kiểm duyệt)

Giáo viên ra đề
(Đã ký tên)

Trần Thanh Tuấn

Phan Bảo Quốc

Hà Thị Ngoan

6