Đề thi học kì 2 GDCD 8 trường THCS Chu Văn An
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 25 tháng 5 2022 lúc 23:56:14 | Được cập nhật: 17 tháng 4 lúc 13:50:30 | IP: 113.189.68.193 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 17 | Lượt Download: 0 | File size: 0.091648 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuốngCác tài liệu liên quan
- Đề học kì 1 GDCD 8 trường PTDTBT THCS Phăng Sô Lin năm 2017-2018
- Đề thi HSG GDCD 8 huyện Quỳnh Lưu năm 2015-2016
- Đề thi HSG GDCD 9 huyện Bù Gia Mập năm 2016-2017
- Đề thi HSG GDCD 8 trường THCS Quỳnh Lưu năm 2016-2017
- Đề thi HSG GDCD 8 huyện Như Thanh năm 2015-2016
- Đề thi học kì 2 GDCD 8 trường THCS Thuận Hưng năm 2018-2019
- Đề thi học kì 1 GDCD 8 trường TH Ngô Sĩ Liên năm 2020-2021
- Đề thi học kì 1 GDCD 8 trường PTDTBT THCS Thung Nai năm 2015-2016
- Đề thi học kì 2 GDCD 8 trường TH-THCS Ngải Thầu năm 2016-2017
- Đề thi học kì 2 GDCD 8
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
Tuần 35: Ngày soạn: /05/2018.
Tiết 35:
KIỂM TRA HỌC KÌ II.
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Kiểm tra đánh giá việc tiếp thu lĩnh hội kiến thức của học sinh trong học kì II.Củng cố khắc sâu những kiến thức cơ bản đã học.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng tổng hợp ,trình bày,giải quyết vấn đề có lô gic,khoa học.Biết phân tích đánh giá xử lí các tình huống.
3. Thái độ:
- Có ý thức học tập nghiêm túc.
B. Phương tiện và tài liệu:
Gv: Đề kiểm tra - đáp án - Biểu điểm.
Hs: Ôn tập các bài đã học.
C. Phương pháp:
- Kiểm tra viết
D. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
Nội dung kiến thức |
Mức độ nhận thức |
Cộng |
|||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
|||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
|
|
Nội dung 1: - Quyền sở hữu tài sản và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác. |
Biết quyền sở hữu tài sản của công dân là gì? |
|
Hiểu tài sản nào thuộc quyền sở hữu của công dân. |
|
|
Giải quyết tình huống. |
|
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ %: |
Số câu: 1 Số điểm: 0.25 Tỉ lệ: 2.5% |
|
Số câu: 1 Số điểm: 0.5 Tỉ lệ: 5% |
|
|
Số câu: 1 Số điểm: 2 Tỉ lệ: 20% |
Số câu: 3 Số điểm: 2.75 Tỉ lệ: 27.5% |
Nội dung 2: Phòng chống nhiễm HIV. |
|
|
Biết trường hợp nào không nhiễm HIV. |
|
|
|
|
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ %: |
|
|
Số câu: 1 Số điểm: 0.5 Tỉ lệ: 5% |
|
|
|
Số câu: 1 Số điểm: 0.5 Tỉ lệ: 5% |
Nội dung 3: - Phòng chống tệ nạn xã hội. |
Biết ai có thể tham gia phòng chống tệ nạn xã hội. |
|
|
|
|
|
|
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ %: |
Số câu: 1 Số điểm: 0.5 Tỉ lệ: 5% |
|
|
|
|
|
Số câu: 1 Số điểm: 0.5 Tỉ lệ: 5% |
Nội dung 4: Phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại. |
|
|
|
- Biết các quy định. - Nêu 4 hành vi dễ dẫn đến tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại cho trẻ em. |
|
|
|
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ %: |
|
|
|
Số câu: 1 Số điểm: 2.5 Tỉ lệ: 25% |
|
|
Số câu: 1 Số điểm: 2.5 Tỉ lệ: 25% |
Nội dung 5: Quyền tự do ngôn luận. |
Biết quyền tự do ngôn luận là gì? |
|
|
|
|
|
|
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ %: |
Số câu: 2 Số điểm: 0.75 Tỉ lệ: 7.5% |
|
|
|
|
|
Số câu: 2 Số điểm: 0.75 Tỉ lệ: 7.5% |
Nội dung 6: Hiến pháp. |
Biết hiến pháp là gì? |
|
|
|
|
|
|
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ %: |
Số câu:1 Số điểm: 0.25 Tỉ lệ: 2.5% |
|
|
|
|
|
Số câu:1 Số điểm: 0.25 Tỉ lệ: 2.5% |
Nội dung 7: Pháp luật. |
Hiểu pháp luật là gì? |
|
|
Biết bản chất và vai trò của pháp luật. |
|
|
|
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ %: |
Số câu:1 Số điểm: 0.25 Tỉ lệ: 2.5% |
|
|
Số câu:1 Số điểm: 2.5 Tỉ lệ: 25% |
|
|
Số câu:2 Số điểm: 2.75 Tỉ lệ: 27.5% |
Tổng số câu: Tổng số điểm: Tỉ lệ%: |
6 2 20 |
|
2 1 10 |
2 5 50 |
|
1 2 20 |
11 10 100 |
Tổng số điểm các mức độ nhận thức |
2 |
6
|
2
|
10 |
PHÒNG GD & ĐT IA GRAI TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN ĐỀ KT CHÍNH THỨC |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN – LỚP 8 PHẦN TỰ LUẬN Thời gian làm bài: 10 phút (Không tính thời gian phát đề)
|
I. PHẦNTRẮC NGHIỆM : (3.0 điểm)
Câu 1 (1.0đ) : Khoanh tròn vào một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất.
1. Câu tục ngữ, thành ngữ nào sau đây nói về quyền tự do ngôn luận?
a. Lời nói không mất tiền mua b. Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
c. Học ăn, học nói, học gói học mở. d. Giàu vì bạn, sang vì vợ.
2. Trường hợp nào sau đây không lây nhiễm HIV/AIDS?
a. Truyền máu. b. Tiêm chích ma túy.
c. Ho, hắt hơi. c. Quan hệ tình dục.
3. Tài sản nào dưới đây không phải là tài sản thuộc quyền sở hữu của công dân:
a. Tiền lương, tiền công lao động.
b. Xe máy, ti vi cá nhân trúng thưởng.
c. Cổ vật được tìm thấy khi đào móng làm nhà.
d. Tiền tiết kiệm của người dân gửi trong ngân hàng nhà nước.
4. Em đồng ý với ý kiến nào sau đây về phòng, chống tệ nạn xã hội:
Học sinh lớp 8 chỉ có thể phòng, chống tệ nạn xã hội cho bản thân.
Học sinh lớp 8 còn nhỏ chỉ nên tham gia phòng, chống tệ nạn xã hội ở trường học.
Học sinh lớp 8 còn nhỏ chưa thể tham gia phòng, chống tệ nạn xã hội ở cộng đồng dân cư.
Học sinh lớp 8 có thể tham gia mọi hoạt động phòng, chống tệ nạn xã hội phù hợp với lứa tuổi.
Câu 2 (1 đ ): Nối cột A với B sao cho phù hợp và điền kết quả vào cột C.
|
A |
B |
C |
|
||
---|---|---|---|---|---|---|
|
1. Pháp luật nước CHXHCN Việt Nam |
a. những quy định, quy ước của một cộng đồng.
|
1 ........ |
|
||
|
2. Hiến pháp nước CHXHCN Việt Nam. |
b. những quy tắc xử sự chung, có tính bắt buộc, do Nhà nước ban hành, yêu cầu mọi người phải tuân theo. |
2 ......... |
|
||
|
3. Quyền sở hữu tài sản của công dân |
c. quyền được tham gia bàn bạc, thảo luận, đóng góp ý kiến vào những vấn đề chung của đất nước, xã hội. |
3 .......... |
|
||
|
4. Quyền tự do ngôn luận |
d. là luật cơ bản của Nhà nước, có hiệu lực pháp lý cao nhất trong hệ thống pháp luật Việt Nam. |
4 .......... |
|
||
|
|
e. quyền của công dân đối với tài sản thuộc sở hữu của mình. |
|
|
||
PHÒNG GD & ĐT IA GRAI TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN ĐỀ KT CHÍNH THỨC |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN – LỚP 8 PHẦN TỰ LUẬN Thời gian làm bài: 35 phút (Không tính thời gian phát đề)
|
|||||
Họ và tên: …………………………………… Lớp 8. Phòng kiểm tra: ……… SBD: ………
|
||||||
Điểm
|
Lời nhận xét của thầy (cô) giáo |
II. PHẦN TỰ LUẬN : (7.0 điểm)
Câu 1 (2.5 điểm) :
a. Hãy nêu các quy định về phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại.
b. Hãy nêu 4 hành vi dễ dẫn đến tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại cho trẻ em.
Câu 2 (2.5 điểm) : Hãy nêu bản chất và vai trò của pháp luật.
Câu 3 (2 điểm): Chị Hoa đem chiếc xe đạp của mình ra tiệm cầm đồ để vay tiền. Đến hẹn, chị mang tiền đến trả để lấy lại xe, nhưng chiếc xe của chị đã bị ông Hiền – hàng xóm ông chủ tiệm cầm đồ – mượn sử dụng làm gãy khung.
Theo em, chị Hà có quyền đòi bồi thường chiếc xe bị hỏng không? Ai sẽ là người bồi thường cho chị Hoa? Vì sao?