Đề thi học kì 1 Vật lý 9 trường THCS Bản Luốc năm 2020-2021
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 23 tháng 9 2021 lúc 19:23:58 | Được cập nhật: 23 tháng 4 lúc 22:18:00 | IP: 14.243.135.15 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 81 | Lượt Download: 0 | File size: 0.131584 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề tuyển sinh vào 10 môn Vật lý tỉnh Vĩnh Phúc năm 2021-2022
- Đề thi giữa kì 2 Vật lý 9 trường THCS Trần Quốc Toản năm 2020-2021
- Đề khảo sát Vật lý 9 huyện Vĩnh Tường năm 2017-2018
- Đề thi học kì 1 Vật lý 9
- Đề thi giữa kì 1 Vật lý 9 trường THCS Long Xuyên năm 2021-2022
- Đề thi giữa kì 2 Vật lý 6 trường THCS Bình Thuận năm 2020-2021
- Đề khảo sát đầu năm Lý 9 huyện Vĩnh Tường năm 2021-2022
- Đề kiểm tra giữa kì 2 Vật lý 9 trường THCS Phong Sơn năm 2020-2021
- Đề thi giữa kì 1 Vật lý 9 trường PTCS Thắng Lợi năm 2020-2021
- Đề thi học kì 2 Vật lý 9 trường THCS Tân Long năm 2020-2021
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
UBND HUYỆN HOÀNG SU PHÌ
TRƯỜNG THCS BẢN LUỐC
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2020 - 2021
Môn: Vật lí – lớp 9
(Thời gian: 45 phút không kể thời gian giao đề)
Đề chính thức
I. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ KIỂM TRA
1. Phạm vi kiến thức: Kiểm tra kiến thức trong chương trình Vật lý lớp 9
gồm từ tiết 1 đến tiết 34 theo phân phối chương trình. Từ bài 1 đến bài 32/ SGK Vật lý 9.
2. Mục đích: Kiểm tra kiến
thức của học sinh theo chuẩn kiến thức nằm trong chương trình học.
- Đối với Học sinh:
+ Kiến thức: Học sinh nắm được về: Điện trở của dây dẫn. Định luật Ôm;
Công và công suất của dòng điện; Từ trường; Cảm ứng điện từ.
+ Kỹ năng: Vận dụng được những kiến thức trên để giải bài tập và giải thích
một số hiện tượng.
+ Thái độ: Giúp học sinh có thái độ trung thực, độc lập, nghiêm túc, sáng tạo
trong khi làm bài kiểm tra.
- Đối với giáo viên: Thông qua bài kiểm tra đánh giá được kết quả học tập học
sinh, từ đó có cơ sở để điều chỉnh cách dạy của GV và cách học của HS hợp thực
tế.
II. XÁC ĐỊNH HÌNH THỨC ĐỂ KIỂM TRA
- Kết hợp trắc nghiệm khách quan và tự luận (30% TNKQ, 70% TL)
- Học sinh kiểm tra trên lớp.
III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA :
1. Phần bổ trợ cho các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra:
a. Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình:
Tỉ lệ thực dạy
Nội dung
1. Điện trở của dây
dẫn. Định luật Ôm
2. Công và công
suất của dòng điện
3. Từ trường
4. Cảm ứng điện từ
Tổng
Tổng
Lí
số tiết thuyết
VD
(Cấp độ
3, 4)
6,4
Trọng số
12
8
LT
(Cấp
độ 1, 2)
5,6
LT
VD
(Cấp (Cấp độ
độ 1, 2)
3, 4)
16,5
18,8
8
3
2,1
5,9
6,2
17,4
11`
8
5,6
5,4
16,5
15,9
3
2
1,4
1,6
4,1
4,7
34
21
14,7
19,3
43,2
56,8
b. Tính số câu hỏi và điểm số chủ đề kiểm tra ở các cấp độ
Nội dung (chủ
đề)
1. Điện trở của
dây dẫn. Định
luật Ôm
2. Công và công
suất của dòng
điện
3. Từ trường
4. Cảm ứng điện
từ
Tổng
Trọng
số
Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra)
TL
Điểm
số
2
1,0
2,5
1
0,5
3,0
T.số
TN
16,5
18,8
1,65≈ 2
1,88≈2
2
6,2
17,4
0,62≈1
1,74≈1
1
16,5
1,65≈2
2
1,0
15,9
1,59≈1
1
0,5
4,1
0,41≈0
4,7
0,47≈1
100
10
6
1
1,5
4
10,0
UBND HUYỆN HOÀNG SU PHÌ
TRƯỜNG THCS BẢN LUỐC
Cấp độ
Nhận biết
Tên
TNKQ
TL
chủ đề
1. Điện trở của 1.Nhận biết được điện trở
dây dẫn. Định của một dây dẫn được xác
luật Ôm
định như thế nào và có đơn
vị đo là gì.
Số câu hỏi
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2020 - 2021
Môn: Vật lí 9
Thông hiểu
TNKQ
TL
Vận dụng
TNKQ
Vận dụng cao
TL
7.Phát biểu được
định luật Ôm đối
với đoạn mạch có
điện trở.
TNKQ
TL
10.Vận dụng được
định luật Ôm cho
đoạn mạch gồm
nhiều nhất ba điện trở
thành phần mắc hỗn
hợp.
1.(C10.10)
Cộng
2.(C1.1;C1.2)
1.(C7.8)
Số điểm
1,0
1,5
1,0
3,5
Tỉ lệ %
10
15
10
35
2. Công và công
suất của dòng
điện
Số câu hỏi
3. Nhận biết được công
thức tính điện năng tiêu thụ
của một đoạn mạch.
1.(C3.4)
9.Vận dụng được các
công thức P = I2R,
A = Pt đối với dụng
cụ tiêu thụ điện năng
trong thực tế.
1.(C9.9)
4
2
Số điểm
0,5
3,0
3,5
Tỉ lệ %
5
30
35
3. Từ trường
4.Biết được quy tắc nắm tay
phải.
Số câu hỏi
5.Nhận biết được lõi sắt
trong nam châm điện có vai
trò làm tăng tác dụng từ.
6.Biết được quy tắc bàn tay
trái.
3.(C4.5;C5.6; C6.6)
3
Số điểm
1,5
1,5
Tỉ lệ %
15
15
4. Cảm ứng điện
từ
8.Hiểu được dòng
điện cảm ứng xuất
hiện khi có sự biến
thiên của số đường
sức từ xuyên qua
tiết diện của cuộn
dây kín.
1.(C8.7)
Số câu hỏi
1
Số điểm
1,5
1,5
Tỉ lệ %
15
15
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
6
3,0
30%
2
3,0
30%
1
3,0
30%
1
1,0
10%
10
10,0
100%
UBND HUYỆN HOÀNG SU PHÌ
TRƯỜNG THCS BẢN LUỐC
Đề chính thức
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2020 - 2021
Môn: Vật lí 9
(Thời gian: 45 phút không kể thời gian giao đề)
I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm):
Hãy chọn đáp án trả lời đúng trong các câu sau:
Câu 1 (0,5 điểm): Công thức nào cho dưới đây là công thức tính điện trở của dây
dẫn?
A.
.
B.
C.
.
D.
.
Câu 2 (0,5 điểm): Đơn vị đo điện trở là
A. vôn (V).
B. ampe (A).
C. ôm (Ω).
D. ôm mét (Ωm).
Câu 3 (0,5 điểm): Công thức nào cho dưới đây là công thức tính điện năng tiêu
thụ của một đoạn mạch?
A.
.
B.
C.
.
D.
.
Câu 4 (0,5 điểm): Theo quy tắc nắm tay phải thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều
A. dòng điện.
B. đường sức từ.
C. lực từ.
D. xoắn của ống dây.
Câu 5 (0,5 điểm): Lõi sắt non của nam châm điện có tác dụng nào sau đây?
A. Làm tăng dòng điện của nam châm.
B. Dùng để chế tạo nam châm vĩnh cửu.
C. Dùng để bảo vệ nam châm điện.
D. Làm tăng tác dụng từ của nam châm.
Câu 6 (0,5 điểm): Theo quy tắc bàn tay trái thì ngón tay cái choãi ra 90o chỉ chiều
A. lực điện từ.
B. đường sức từ.
C. lực từ.
D. dòng điện.
II. TỰ LUẬN (7,0 điểm):
Câu 7 (1,5 điểm): Trình bày cách làm xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn
dây dẫn kín? dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín khi nào?
Câu 8 (1,5 điểm): Phát biểu và viết hệ thức định luật ôm? Nêu tên, đơn vị đo các
đại lượng có trong hệ thức?
Câu 9 (3,0 điểm) Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R = 48,4
và cường độ dòng điện qua bếp khi đó I = 2,5A.
a) Tính công suất điện của bếp khi đó.
b) Mỗi ngày sử dụng bếp trong 3 giờ. Tính điện năng tiêu thụ của bếp theo đơn vị
kilôoát giờ và tiền điện phải trả trong 30 ngày. (Biết giá 1kW.h là 1510,2 đồng).
Câu 10 (1,0 điểm): Cho 3 bóng điện: Đèn 1 (110V – 75W); Đèn 2 (110V - 40W);
Đèn 3 (110V – 40W). Để mạch điện hoạt động bình thường với hiệu điện thế 220V
thì cần mắc các bóng này như thế nào? Vẽ sơ đồ mạch điện đó?
...............................................................Hết...............................................................
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
UBND HUYỆN HOÀNG SU PHÌ
TRƯỜNG THCS BẢN LUỐC
HƯỚNG DẪN CHẤM, ĐÁP ÁN
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2020 - 2021
Môn: Vật lí 9
I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm): (Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm)
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
A
C
C
B
D
A
II. TỰ LUẬN (7,0 điểm):
Đáp án
Điểm
Đưa một cực của nam châm lại gần hay ra xa một đầu
của cuộn dây dẫn kín hoặc cho nam châm quay trước
0,5
cuộn dây dẫn kín
Câu 7
(1,5 điểm) Điều kiện để xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn
dây dẫn kín là số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của
1,0
cuộn dây đó biến thiên (tăng lên hoặc giảm đi).
Định luật Ôm: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ
0,5
lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ
nghịch với điện trở của dây.
0,5
Câu 8
Hệ thức của định luật Ôm:
(1,5 điểm)
Câu 9
(3,0 điểm)
Câu 10
(1,0 điểm)
Trong đó I là cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn, đo
bằng ampe (A); U là hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn,
đo bằng vôn (V); R là điện trở của dây dẫn, đo bằng ôm
(Ω).
R = 48,4; I = 2,5A
a, t = 1s. Tính Qtỏa ?
b, Tính tiền điện phải trả trong 30 ngày? ( Biết mỗi ngày
sử dụng bếp trong 3 giờ và 1kWh có giá là 1510,2 đồng).
Giải:
a, Công suất của bếp điện là:
P = I2R = 2,52.48,4. = 302,5W
b, Điện năng tiêu thụ của bếp trong 30 ngày là:
A= P.t=0,3025.30.3 = 27,225kW.h
Tiền điện phải trả là: 27,225.1510,2 = 41115,195 đồng
Đáp số: a, 302,5W
b, 41115,195 đồng
Đ1 mắc nối tiếp với Đ2 và Đ3 mắc song song.
0,5
0,25
1,0
1,0
0,5
0,25
0,5
Đ2
Đ1
o
Đ3
o
0,5
( Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.)
............................................................Hết.......................................................