Đề thi học kì 1 Vật lý 9 huyện Yên Văn năm 2020-2021
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 23 tháng 9 2021 lúc 19:19:18 | Được cập nhật: 29 tháng 4 lúc 9:25:34 | IP: 14.243.135.15 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 111 | Lượt Download: 1 | File size: 0.175042 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề tuyển sinh vào 10 môn Vật lý tỉnh Vĩnh Phúc năm 2021-2022
- Đề thi giữa kì 2 Vật lý 9 trường THCS Trần Quốc Toản năm 2020-2021
- Đề khảo sát Vật lý 9 huyện Vĩnh Tường năm 2017-2018
- Đề thi học kì 1 Vật lý 9
- Đề thi giữa kì 1 Vật lý 9 trường THCS Long Xuyên năm 2021-2022
- Đề thi giữa kì 2 Vật lý 6 trường THCS Bình Thuận năm 2020-2021
- Đề khảo sát đầu năm Lý 9 huyện Vĩnh Tường năm 2021-2022
- Đề kiểm tra giữa kì 2 Vật lý 9 trường THCS Phong Sơn năm 2020-2021
- Đề thi giữa kì 1 Vật lý 9 trường PTCS Thắng Lợi năm 2020-2021
- Đề thi học kì 2 Vật lý 9 trường THCS Tân Long năm 2020-2021
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG PTDTNT THCS
HUYỆN VĂN YÊN
Tên chủ đề
Nhận biết
TNK
Q
1. Điện trở
của dây dẫnĐịnh luật ôm
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
2. Đoạn
mạch nối
tiếp- Đoạn
mạch song
song
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
3. Sự phụ
thuộc của
điện trở vào
chiều dài,
tiết diện và
vật liệu làm
dây dẫn.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
4. Công suất
điện
TL
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
NĂM HỌC: 2020-2021
MÔN: Vật lí 9
(Thời gian 45 phút)
Thông hiểu
TNKQ
TL
Vận dụng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ TL TNKQ TL
Cộng
Hiểu được I tỉ
lệ ngịch với R
1
0,5đ
5%
Nhận biết được Nắm được
công thức tính công thức tính
Rtđ của đoạn điện trở tương
mạch nối tiếp
đương
1
1
0,5đ
0,5đ
5%
5%
Nhận biết được Hiểu
được
công thức tính điện trở tỉ lệ
điện trở
thuận
với
chiều dài dây
dẫn và tỉ lệ
ngịch với tiết
diện dây
1
1
0,5đ
0,5đ
5%
5%
Nhận biết được Tìm được giá
đơn vị của công trị điện trở
suất điện
Số câu
1
1
Số điểm
0,5đ
0,5đ
Tỉ lệ %
5%
5%
5. Điện năng- - Nhận biết
Hiểu được sự
công của
được số đếm
chuyển hóa
dòng điện
của công tư
điện năng của
1
0,5đ
5%
2
1đ
10%
2
1đ
10%
2
1đ
10%
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
6. Định luật
Jun-len-xơ
điện
1
0,5đ
5%
quạt điện
1
0,5đ
5%
Vận dụng
công thức tính
nhiệt lượng
Q= I2Rt
2/3
1đ
10
%
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
7. Nam châm Nhận biết được
vĩnh cửu
sự tương tác
giữa hai từ cực
của nam châm
Số câu
1
Số điểm
0,5đ
Tỉ lệ %
5%
8. Từ trường Nhận biết từ
của ống dây trường
có dòng điện
chạy qua
Số câu
1
Số điểm
0,5đ
Tỉ lệ %
5%
9. Lực điện Biết được ngón
từ
tay cái choãi ra
chỉ chiều của
lực điện từ
Số câu
1
Số điểm
0,5đ
Tỉ lệ %
5%
10. Ứng
Nhận biết được
dụng của
tác dụng của
nam châm Rơle điện từ
Số câu
1
Số điểm
0,5đ
Tỉ lệ %
5%
Tổng số câu
8
TS điểm
4đ
Tỉ lệ %
40%
2
1đ
10%
Tính được
nhiệt dung
riêng
1/3
1đ
10%
1
2đ
20%
1
0,5đ
5%
Xác định được
tên các cực từ
của nam châm
1
0,5đ
5%
6
3đ
30%
Vận dụng quy
tắc nắm bàn
tay phải xác
định từ cực
½
0,5đ
5%
Vận dụng quy
tắc bàn tay trái
xác định chiều
dòng điện
½
0,5đ
5%
5/3
2đ
20%
5/2
1,5đ
15%
3/2
1đ
10%
1/3
1đ
10%
1
0,5đ
5%
16
10đ
100%
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG PTDTNT THCS
HUYỆN VĂN YÊN
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
NĂM HỌC: 2020-2021
MÔN: Vật lí 9
(Thời gian 45 phút)
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (7 điểm): Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu
trả lời đúng.
Câu 1. Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp là:
A.
1 1
+
R 1 R2
R 1 +R2
R1 . R2
R 1 + R2
B.
C.
R1 . R2
D. R1 +
R2
Câu 2. Nếu tăng cường độ dòng điện của dây dẫn lên 4 lần thì điện trở dây dẫn?
A. Tăng lên 4 lần.
B. Tăng lên 16 lần.
C. Giảm đi 4 lần.
D. Vẫn không thay đổi.
Câu 3. Dây dẫn có chiều dài l, có tiết diện S và làm bằng vật liệu có điện trở suất là
ρ thì có điện trở R tính bằng công thức:
R .
l
s
R .
s
l
R s.
A.
B.
C. R .l.s
D.
Câu 4. Khi quạt điện hoạt động, điện năng được chuyển hóa thành :
A. Cơ năng
B. Động năng
C. Quang năng
D. Cơ năng và nhiệt năng
Câu 5. Đơn vị nào dưới đây là đơn vị của công suất điện?
A. J
B. kW.h
C. W.s
D. W
l
Câu 6. Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 15 và R2= 10 mắc song song, điện trở tương
đương của đoạn mạch là:
A. R = 6
B. R = 25
C.R = 8
D. R = 10
Câu 7. Đưa hai cực của 2 thanh nam châm lại gần nhau, hiện tượng xảy ra là:
A. Cùng cực thì đẩy nhau,
B. Đẩy nhau hoặc hút nhau
C. Khác cực thì đẩy nhau
D. Không có hiện tượng gì xảy
ra
Câu 8. Trong quy tắc bàn tay trái, ngón tay cái choãi ra 900, chỉ chiều của ?
A. Lực điện từ
B. Đường sức từ
C. Dòng điện
D. Của nam châm
Câu 9. Trên một bàn là có ghi 220V – 1100W. Khi bàn là này hoạt động bình
thường thì nó có điện trở bao nhiêu ?
A. 0,2Ω
B. 44Ω
C. 5Ω
D. 5500Ω
Câu 10. Xét các dây dẫn được làm từ cùng một loại vật liệu, nếu chiều dài dây dẫn
tăng gấp 3 lần và tiết diện giảm đi 2 lần thì điện trở của dây dẫn:
A. Tăng gấp 6 lần.
B. Giảm đi 6 lần.
C. Tăng gấp 1,5 lần.
D. Giảm đi 1,5 lần.
Câu 11. Trường hợp nào sau đây là biểu hiện của từ trường?
A. Dây dẫn nóng lên khi có dòng điện chạy qua.
B. Dòng điện có thể phân tích muối đồng và giải phóng đồng nguyên chất.
C. Cuộn dây quấn quanh lõi sắt có dòng điện, hút được những vật bằng sắt.
D. Dòng điện có thể gây co giật hoặc làm chết người.
Câu 12. Rơle điện từ có tác dụng gì?
A. Tự động đóng ngắt mạch điện.
B. Đóng mạch điện cho động cơ làm việc.
C. Ngắt mạch điện cho nam châm điện.
D. Đóng mạch điện cho nam châm điện.
Câu 13. Số đếm của công tơ điện ở gia đình cho biết:
A.Thời gian sử dụng điện của gia đình.
B. Điện năng mà gia đình đã sử dụng.
C. Công suất điện mà gia đình sử dụng.
D. Số dụng cụ và thiết bị điện đang sử dụng.
Câu 14: Chiều của đường sức từ của nam châm được vẽ trên hình, xác định tên
các cực từ của nam châm là:
A. A và B là cực Nam.
B. A là cực Bắc, B là cực
Nam
C. A là cực Nam, B là cực Bắc. D. A và B là cực Bắc.
PHẦN II. TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu 15 (1 điểm):
a) Xác định tên từ cực trong hình a.
b) Xác định chiều dòng điện chạy qua đoạn dây dẫn AB trong hình b
A
B
I
F
I
a)
h×
nh 3
b)
Hình a
Hình b
Câu 16 (2 điểm) Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R = 80 và
cường độ dòng điện là 2,5A.
a, Tính nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 1s.
b, Dùng bếp để đun sôi 1,5kg chất lỏng có nhiệt độ ban đầu là 200C và nhiệt
độ khi sôi là 1000C, thì thời gian đun sôi chất lỏng là 20 phút. Biết hiệu suất của
bếp đạt 80%. Tính nhiệt lượng cần đun sôi lượng chất lỏng trên ?
c,Tính nhiệt dung riêng của chất lỏng đó ?
---------------(Hết)------------PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG PTDTNT THCS
HUYỆN VĂN YÊN
ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I
NĂM HỌC: 2020-2021
MÔN: Vật lí 9
(Thời gian 45 phút)
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (7 điểm). Mỗi câu trả lời đúng cho 0,5điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9 10 11 12 13
Đáp án D C A D D A B A B A C A B
PHẦN II. TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu
Đáp án
a, Đầu B là cực bắc
Đầu A là cực Nam
15
(1điểm) b, Chiều dòng điện đi từ B sang A
16
(2 điểm)
Tóm tắt:
cho R=80
I=2,5A
a, t =1s. Tính Q1
b, m=1,5kg
t10=20 0C
t20=100 0C
t =20 phút=1200s
H = 80%
Tính Q2 = ?
c=?
Giải
a, Nhiệt lượng tỏa ra trong 1s:
Q1= I2Rt = 2,52.80.1 = 500 (J)
b, Vì hiệu suất của bếp là 80% nên nhiệt lượng cần cung
cấp để đun sôi chất lỏng trong 20 phút là:
14
C
Điểm
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
H
Q2
80%
Q
80
Q2 Q.80% 500.1200.
480000(J)
100
0,5đ
c, theo phần b ta có:
Q2= m.c.(t20 - t10) = 1,5.c.(100 - 20) = 480000(J)
- Nhiệt dung riêng của chất lỏng là:
c
0,5đ
Q2
480000
4000( J / kg .K )
0
0
m.(t2 t1 ) 1,5.(105 25)
DUYỆT CỦA BGH
DUYỆT CỦA TTCM
NGƯỜI RA ĐỀ
Nguyễn Thị San
Trần Thị Thu Huyền