Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi học kì 1 Vật lý 8 trường THCS Nguyễn Tri Phương năm 2019-2020

72416ffba0d76e18452da211d2d907c0
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 22 tháng 9 2021 lúc 15:25:45 | Được cập nhật: 25 tháng 4 lúc 3:43:40 | IP: 14.243.135.15 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 278 | Lượt Download: 9 | File size: 0.106496 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

ĐỀ THI HỌC KỲ I MÔN VẬT LÝ NH 2019 - 2020 I. Mục đích của đề kiểm tra: - Đối với HS: + Nắm được hệ thống những kiến thức cớ bản trong HKI và có khả năng vận dụng kiến thức đã học giải thích một số hiện tượng trong thực tế và giải bài tập. + Rèn luyện tính trung thực, nghiêm túc, cẩn thận trong học tập và khả năng phát triển tư duy. - Đối với Gv: Đánh giá chất lượng học tập của HS và thu nhận sự phản hồi kiến thức từ học sinh để điều chỉnh phương pháp giảng dạy cho phù hợp. Hình thức đề kiểm tra : Kết hợp TNKQ và tự luận ( 40% TNKQ, 60% TL) BẢNG TRỌNG SỐ Tổng số tiết Tiết LT 1.Chuyển động cơ học- Chuyển động đều chuyển động không đều. 3 2. Biểu diễn lực- Sự cân bằng lực-quán tính – Lực ma sát. Nội dung Chỉ số Trọng số Số câu Điểm số LT VD LT VD LT VD LT VD 3 2.1 0.9 11.7 5 4 1 1.6 0.4 6 4 2.8 3.2 15.6 17.7 5 3 2 1.2 3. Áp suất-áp suất chất lỏngbình thông nhau- Áp suất khí quyển. 3 3 2.1 0.9 11.7 4 1 1.6 0.4 4. Lực đẩy Ácsi-mét- Sự nổi. 6 3 2.1 3.9 11.7 21.6 4 3 1.6 1.2 Tổng 18 13 9.1 8.9 50.7 49.3 19 11 6.2 3.8 5 II. MA TRẬN ĐỀ THI Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu TNKQ TL - Nêu được dấu hiệu để nhận biết chuyển động cơ. - Nêu được ý nghĩa của tốc độ và nêu được đơn vị đo tốc độ. - Nêu được tốc độ trung bình là gì và cách xác định tốc độ trung bình. TNKQ TL - Phân biệt được chuyển động đều, chuyển động không đều dựa vào khái niệm tốc độ. - Nêu ví dụ về chuyển động cơ học. - Nêu được ví dụ về chuyển động cơ. tính tương đối của chuyển động cơ. Chuyển động cơ Câu hỏi 1 câu C1 Số điểm Tỉ lệ 0,5đ 5% Lực - Nêu được lực là đại lượng vectơ. - Nêu được ví dụ về tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật chuyển động. - Nêu được quán tính của một vật là gì. - Nhận biết các loại lực ma sát. Câu hỏi 1 câu C8 ½ câu C2a 0,5đ 1đ 5% 10% - Nêu được ví dụ về - Biểu diễn được tác dụng của lực làm lực bằng vectơ. thay đổi tốc độ và hướng chuyển động của vật. - Nêu được ví dụ về lực ma sát nghỉ, trượt, lăn. - Giải thích được một số hiện tượng thường gặp liên quan tới quán tính. - Đề ra được cách làm tăng ma sát có lợi và giảm ma sát có hại trong một số trường hợp cụ thể của đời sống, kĩ thuật. 1 câu 1 câu C4 C7 Số điểm 0,5đ Tỉ lệ 5% Áp suất - Nêu được áp lực, áp suất và đơn vị đo áp suất là gì. Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL - Vận dụng được - Tính được s tốc độ trung công thức v = của t bình chuyển động không đều. ½ câu C2b 1đ 10% 0,5đ 5% - Mô tả được cấu tạo - Vận dụng được - Tiến hành F được thí của máy nén thuỷ lực công thức p = và nêu được nguyên S nghiệm để Cộng 3 câu 3,0đ 30% 2câu 1đ 10% - Nêu được các mặt thoáng trong bình thông nhau chứa cùng một loại chất lỏng đứng yên thì ở cùng một độ cao Câu hỏi Số điểm Tỉ lệ Tổng số câu hỏi Tổng số điểm Tổng số tỉ lệ nghiệm lại lực đẩy Ác-simét. - Vận dụng công thức về lực đẩy Ác-simét F = V.d. Để giải bài tập và giải thích hiện tượng trong thực tế. tắc hoạt động của máy này là truyền nguyên vẹn độ tăng áp suất tới mọi nơi trong chất lỏng. - Mô tả được hiện tượng về sự tồn tại của lực đẩy Ác-si-mét. Nêu được điều kiện nổi của vật. - Mô tả được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất chất lỏng, áp suất khí quyển. 2 câu 1 câu C3,C5 C1 1đ 1,5đ 10% 15% - Vận dụng công thức p = dh đối với áp suất trong lòng chất lỏng. - Vận dụng công thức về lực đẩy Ác-si-mét F = V.d. Để giải bài tập. 2 câu 4 câu 4,5 câu 1,5 câu 12 câu 1 điểm 3 điểm 4,0 điểm 2,0 điểm 10 điểm 10% 30% 40% 20% 100% 1câu C1 0,5 đ 5% 1câu C6 0,5đ 5% 1 câu C3 1,5đ 15% 1 câu C4 1đ 10% 7 câu 6đ 60% III. ĐỀ RA Trường: THCS NGUYỄN TRI PHƯƠNG KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ I Họ và tên: ………………………......... Môn kiểm tra: VẬT LÍ – Lớp 8 Lớp: 8 - …….. (NH 2019 – 2020) Thời gian làm bài: 45 phút Phần A. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) I. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất: Câu 1. Đối với bình thông nhau, mặt thoáng của chất lỏng trong các nhánh ở cùng một độ cao khi: A. Tiết diện của các nhánh bằng nhau. B. Các nhánh chứa cùng một loại chất lỏng đứng yên. C. Độ dày của các nhánh như nhau. D. Độ dài của các nhánh bằng nhau. Câu 2. Khi nói Trái đất quay quanh Mặt trời, ta đã chọn vật nào làm mốc? A. Mặt trời. B. Trái đất. C. Ngôi sao. D. Một vật trên mặt đất. Câu 3. Một thùng đựng đầy nước cao 100cm. Áp suất tại điểm A cách đáy 20cm là bao nhiêu? Biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3. A. 10000 N/m2 B. 2000 N/m2 C. 80000 N/m2 D. 8000 N/m2 Câu 4. Hình 1 biểu diễn lực tác dụng lên vật có khối lượng 8 kg A. Tỉ xích 1cm ứng với 20N. B. Tỉ xích 1cm ứng với 2N. C. Tỉ xích 1cm ứng với 4N. Hình 1 F D. Tỉ xích 1cm ứng với 40N. Câu 5. Hút bớt không khí trong một vỏ hộp đựng sữa bằng giấy, ta thấy vỏ hộp bị bẹp theo nhiều phía ? A. Vì không khí bên trong hộp sữa bị co lại B. Vì áp suất không khí bên trong hộp nhỏ hơn áp suất ở ngoài. C. Vì hộp sữa chịu tác dụng của nhiệt độ. D. Vì vỏ hộp sữa rất mềm. Câu 6. Một vật khối lượng 250kg, đặt trên mặt đất. Diện tích của vật tác dụng lên mặt đất là 500dm2. Áp suất người đó gây trên mặt đất là: A. 250N/m2 B. 2500N/m2 C. 500N/m2 D. 5000N/m2 Câu 7. Trong các chuyển động sau chuyển động nào là chuyển động do quán tính? A. Hòn đá lăn từ trên núi xuống. B. Xe máy chạy trên đường. C. Lá rơi từ trên cao xuống. D. Xe đạp chạy sau khi thôi không đạp xe nữa. Câu 8. Một người đi xe đạp trong 45 phút, với vận tốc 12km/h. Quãng đường người đó đi được là: A. 9km. B. 4km. C. 6km/h. D. 3km. Phần B. TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 1. (1.5 điểm) Thả 2 hòn bi sắt giống hệt nhau, 1 hòn bi vào nước và 1 hòn vào thủy ngân. Hỏi hòn bi nào nổi, hòn bi nào chìm? Tại sao? Câu 2. (2 điểm) Một học sinh chạy xe đạp đến trường đi trên đoạn đường bằng 2,5km hết 12 phút, đoạn đường dốc hết 2 phút biết vận tốc của xe đạp lúc đó bằng 18km/h . a.Tính vận tốc trung bình của xe đạp đi trên quãng đường bằng. b.Tính vận tốc trung bình của xe đạp trên cả hai quãng đường. Câu 3. (1.5 điểm) Tính lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên miếng sắt 50dm3 nhúng vào trong nước. Biết trọng lượng riêng của nước 10000N/m3. Câu 4. (1 điểm) Một cục nước đá được thả nổi trong một cốc đựng nước. chứng minh rằng khi nước đá tan hết thì mực nước trong cốc không thay đổi. Hết ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NH 2019 - 2020 MÔN: VẬT LÍ – Lớp 8 Phần A. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B A D A B C D A Phần B. TỰ LUẬN (7điểm) Câu Đáp án Câu 1 - Hòn bi thả vào nước chìm. Vì dsắt > dnước (1,5đ) - Hòn bi thả vào thủy ngân nổi. Vì dsắt < dHg Tóm tắt: S1 = 2,5km t1 = 12 phút= 1/5h v2 = 18km/h Câu 2 t2 = 2= 1/30h (2 đ) v1= ? v2= ? vtb= ? Điểm 0,75đ 0,75đ 0,5đ Giải a. Vận tốc xe đạp đi trên đoạn đường bằng là. V1= s1/t1= 2,5/1/5= 12.5 km/h b. Độ dài đoạn đường dốc là. S= v.t = 18.1/30= 0,6km Vận tốc xe đạp đi trên cả hai đoạn đường là. V1= s1+ s2 /t1 +t2 = 2,5+ 0,6/1/5+1/30= 13,28 km/h Câu 3 (1,5đ) Câu 4 (1đ) Tóm tắt: V = 50dm3 = 0,05m3 d = 10 000N/m3 FA = ? (N) Giải Lực đẩy Ác-si -mét tác dụng lên vật khi nhúng chìm trong nước. FA = d.V = 10000.0,05 = 500 (N) Gọi Pđ là trọng lượng cục nước đá khi chưa tan, V1 là thể tích của phần nước bị cục đá chiếm chỗ, dn trọng lượng riêng của nước, FA là lực đẩy Acsimet tác dung lên cục nước đá khi chưa tan. Pđ = FA= dn .V1 -> V1 = Pđ/ dn (1) Gọi V2 là thể tích của phần nước do cục đá tan hết tạo thành, gọi P2 là trọng lượng cục nước đá tan hết. Ta có: V2 = P2/ dn Vì khối lượng của cục nước đá và khối lượng của lượng nước do cục đá tan hết tạo thành phải bằng nhau nên: P2 = P đ và V2 = P2/ dn (2) Từ (1) và (2) suy ra: V1 = V2. Thể tích của phần nước bị nước đá chiếm chỗ đúng bằng thể tích của nước trong cốc nhận được khi nước đá tan hết. Do đó mực nước trong cốc không thay đổi. 0,5đ 0,5đ 0.5đ 0,5đ 1đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ