Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi học kì 1 Văn 7 trường TH-THCS Ba Bích năm 2020-2021

cd0d27fb2f6c92d64704993eff6743b7
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 13 tháng 1 2022 lúc 16:24:53 | Được cập nhật: 30 tháng 4 lúc 10:37:59 | IP: 14.185.25.223 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 95 | Lượt Download: 0 | File size: 0.15872 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

BẢNG MÔ TẢ MÔN NGỮ VĂN 7 CUỐI KÌ I – NĂM HỌC 2020-2021

Mức độ

Chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

1. Văn bản “Tiếng gà trưa”

- Nhớ được tác giả, thể loại;

- Nhận biết được phương thức biểu đạt của văn bản/đoạn trích…

- Hiểu được nội dung đoạn thơ

2. Tiếng Việt

-Biết được các động;

- Biết được cá điệp ngữ được sử dung trong đoạn thơ,

- Hiểu được được tác dụng của phép điệp ngữ được sử dụng trong đoạn thơ

Biết cách sử dụng các điệp ngữ, động từ khi khi tạo câu

Biết cách sử dụng các điệp ngữ, động từ khi nói hoặc viết trong đời sống

3. Làm văn

Thông qua văn bản HS Viết được một đoạn văn ngắn về tình bà cháu

- Vận dụng hiểu biết về nội dung văn bản, nêu cảm nghĩ về tình bà cháu của HS

MA TRẬN KIỂM TRA HỌC KỲ I. NĂM HỌC 2020 -2021

Môn: Ngữ văn - Khối (lớp): 7

Thời gian làm bài: 90 phút

Nội dung

Mức độ cần đạt

Cộng

Chủ đề

Nguồn ngữ liệu

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

I. ĐỌC - HIỂU

Ngữ liệu: Tiếng gà trưa

- Nhận biết được các động từ.

- Biện pháp điệp ngữ sử dụng trong đoạn thơ.

- Nêu được nội dung đoạn thơ.

- Chỉ ra được tác dụng của phép điệp ngữ được sử dụng trong đoạn thơ

Số câu

2

2

4

Số điểm

1,0 điểm

2,0 điểm

3,0 điểm

Tỉ lệ

10 %

20 %

30 %

II. LÀM VĂN

Viết đoạn văn

- Khoảng 6 – 8 câu tả về bà (bà nội hoặc bà ngoại) của em.

Viết đoạn văn

Số câu

1

1

Số điểm

2,0 điểm

2,0 điểm

Tỉ lệ

20 %

20 %

Văn biểu cảm. Cảm nghĩ về bà (bà nội hoặc bà ngoại) của em

Viết bài văn

Số câu

1

1

Số điểm

5,0 điểm

5,0 điểm

Tỉ lệ

50 %

50 %

Tổng cộng

Số câu

2

2

1

1

6

Số điểm

1,0 điểm

2,0 điểm

2,0 điểm

5,0 điểm

10,0 điểm

Tỉ lệ %

10 %

20 %

20 %

50 %

100 %

PHÒNG GD&ĐT HUYỆN BA TƠ KIỂM TRA HỌC KỲ I. NĂM HỌC 2020 -2021

---------* * *---------- Môn: Ngữ văn - Khối (lớp): 7

Thời gian: 90 phút (Không tính thời gian giao đề)

Trường TH&THCS Ba Bích Ngày kiểm tra: …...............

Họ và tên: ……………….....................Lớp: ....Buổi:....................

SBD: …….

Điểm

Lời phê của giáo viên

Người chấm bài

(Ký, ghi rõ họ và tên)

Người coi kiểm tra

(Ký, ghi rõ họ và tên)

ĐỀ CHÍNH THỨC

Học sinh làm bài ngay trên tờ giấy này

Phần I. Đọc - hiểu văn bản (3,0 điểm)

Đọc đoạn thơ sau và trả lời các câu hỏi.

Trên đường hành quân xa

Dừng chân bên xóm nhỏ

Tiếng gà ai nhảy ổ :

Cục… cục tác cục ta

Nghe xao động nắng trưa

Nghe bàn chân đỡ mỏi

Nghe gọi về tuổi thơ.

(Trích “Tiếng gà trưa” – Xuân Quỳnh, Ngữ văn 7, tập 1)

Câu 1. Các từ: hành quân, dừng chân, nhảy ổ, cục… cục tác cục ta, nghe thuộc từ loại nào? (0,5 điểm)

Câu 2. Các điệp ngữ có trong đoạn thơ. (0,5 điểm)

Câu 3. Chỉ ra tác dụng của phép điệp ngữ được sử dụng trong đoạn thơ. (1,0 điểm)

Câu 4. Nêu nội dung của đoạn thơ trên. (1,0 điểm)

Phần II. Làm văn (7,0 điểm)

Câu 1. Em hãy viết một đoạn văn ngắn từ 6 đến 8 câu tả về bà (bà nội hoặc bà ngoại) của em. (2,0 điểm)

Câu 2. Cảm nghĩ về bà (bà nội hoặc bà ngoại) của em. (5,0 điểm)

Bài làm

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I

NĂM HỌC 2020 -2021

Môn: Ngữ văn - Lớp (Khối): 7

Thời gian làm bài: 90 phút

(Hướng dẫn chấm gồm 02 trang)

Phần

Câu

Nội dung

Điểm

PHẦN I. ĐỌC – HIỂU

(3 điểm)

1

Các từ: hành quân, dừng chân, nhảy ổ, cục… cục tác cục ta, nghe thuộc từ loại động từ

0,5

2

Điệp ngữ có trong đoạn thơ: nghe (3 lần)

0,5

3

Tác dụng của phép điệp ngữ được sử dụng trong đoạn thơ: Nhấn mạnh ý nghĩa của tiếng gà trưa, nghe thấy tiếng gà trưa người chiến sĩ cảm thấy xao động, đỡ mệt mỏi, gợi về những kỉ niệm đẹp đẽ của tuổi thơ và tình bà cháu.

1,0

4

Nội dung đoạn thơ: Tình yêu gia đình làm sâu sắc hơn tình yêu quê hương đất nước.

1,0

PHẦN II. LÀM VĂN

(7 điểm)

1

(2 điểm)

HS viết đoạn văn: Về hình thức phải có mở đoạn, phát triển đoạn và kết đoạn. Các câu phải liên kết với nhau chặt chẽ về nội dung và hình thức.

a. Đảm bảo thể thức của một đoạn văn và đảm bảo số câu

0,25

b. Xác định đúng vấn đề : bày tỏ tình yêu của em đối với mẹ.

0,25

c. Triển khai hợp lí nội dung đoạn văn: Vận dụng tốt các phương thức biểu đạt. Có thể viết đoạn văn theo ý sau:

- Nghề nghiệp;

- Tuổi;

- Sức khỏe;

- Công việc hàng ngày;

- Mái tóc, khuôn mặt, nụ cười, ...;

- Tình cảm của bà với cá cháu;

- Tình cảm của em với bà...

1,0

d. Sáng tạo: Cách diễn đạt độc đáo, có suy nghĩ riêng về vấn đề.

0,25

e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt.

0,25

2

(5 điểm)

Viết bài văn biểu cảm

Đề: Cảm nghĩ về bà (bà nội hoặc bà ngoại) của em.

a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận.

Trình bày đầy đủ các phần Mở bài, Thân bài, Kết bài. Các phần, câu, đoạn phải liên kết chặt chẽ với nhau về nội dung và hình thức.

0,25

b. Xác định đúng nội dung kể

0,25

c. Học sinh sắp xếp được các đoạn văn thống nhất theo mạch kể :

* Mở bài: Giới thiệu về đối tượng biểu cảm. 

Cảm xúc chung về đối tượng (Bà là người mà em yêu kính nhất)

* Thân bài: 

- Miêu tả những nét tiêu biểu:

    + Tuổi tác

    + Mái tóc, gương mặt, đôi mắt, nụ cười....

- Bà rất yêu thương con cháu.

- Bà tần tảo đảm đang nuôi các con nên người.

- Giúp các con nuôi dạy cháu chăm ngoan.

- Thái độ của mọi người đối với bà: Mọi người đều yêu quý và kính trọng bà.

- Kể lại, nhắc lại một vài nét về đặc điểm (thói quen) tính tình và phẩm chất của người ấy.

- Tình cảm của em đối với bà: Bà là chỗ dựa tin cậy của em.

- Em thường xin ý kiến bà trong mọi công việc.

- Gợi lại những kỉ niệm giữa em và người ấy.

- Nêu lên những suy nghĩ và mong muốn của em về mối quan hệ giữa em và bà.

* Kết bài 

- Cảm nghĩ về bà

- Tài sản quý báu nhất mà bà để lại cho con cháu là nếp sống. Ấn tượng cảm xúc của em về bà.

1,0

3,0

1,0

d. Sáng tạo: cách diễn đạt độc đáo, sáng tạo, có cảm xúc

0,25

e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt.

0,25

Tổng điểm

10,0