Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi học kì 1 Địa 11 tỉnh Quảng Nam mã đề 703 năm 2018-2019

57ccd9faf0984d58bb4258215ef404ce
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 20 tháng 7 2022 lúc 11:53:34 | Được cập nhật: hôm kia lúc 8:23:11 | IP: 2001:ee0:4ba8:b910:bcca:bcfd:4c12:12c Kiểu file: DOC | Lượt xem: 16 | Lượt Download: 0 | File size: 0.052736 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2018-2019

ĐỀ CHÍNH THỨC

QUẢNG NAM Môn: ĐỊA – Lớp 11

DrawObject1 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

MDrawObject2 Ã ĐỀ: 703

A/ TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm)

Câu 1: Biểu hiện nào sau đây không thể hiện sự già hóa dân số của Hoa Kì?

A. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ngày càng giảm.

B. Tuổi thọ trung bình ngày càng tăng lên.

C. Nhóm tuổi dưới 15 chiếm tỉ lệ ngày càng cao.

D. Tỉ lệ nhóm tuổi trên 65 ngày càng tăng.

Câu 2: Cho bảng số liệu: Tỉ lệ dân số các châu lục trên thế giới qua một số năm (Đơn vị: %)

DrawObject3 Các châu

Năm

Châu Phi

Châu Á

Mĩ La tinh

Châu Âu

Châu Đại Dương

2000

12,9

60,6

8,6

12

0,5

2005

13,8

60,6

8,6

11,4

0,5

2018

15,8

56,4

13,4

9,3

0,6

Nhận xét nào sau đây chưa chính xác?

A. Tỉ lệ dân số Mĩ La tinh tăng liên tục. B. Tỉ lệ dân số Châu Phi tăng liên tục.

C. Tỉ lệ dân số Châu Á luôn cao nhất. D. Tỉ lệ dân số Mĩ La tinh tăng mạnh nhất.

Câu 3: Cho bảng số liệu: Dân số, GDP của Nhật Bản, Hoa Kì và thế giới năm 2012.

Tiêu chí

Nhật Bản

Hoa Kì

Thê giới

Dân số (triệu người)

126,8

313,8

7 046,0

GDP (tỉ USD)

5 936

16 048

71 670

Thể hiện tốt nhất sự so sánh tỉ lệ về dân số và GDP của Nhật Bản, Hoa Kì trong thế giới là

A. Biểu đồ tròn. B. Biểu đồ cột. C. biểu đồ đường. D. biểu đồ kết hợp.

Câu 4: Đâu là thách thức về mặt kinh tế của Toàn cầu hóa đối với các nước đang phát triển?

A. Các nước phát triển đã chuyển giao công nghệ lỗi thời, gây ô nhiễm sang.

B. Các nước đang phát triển có thể khai thác công nghệ tiên tiến của nước khác.

C. Các siêu cường kinh tế tìm cách áp đặt lối sống và nền văn hóa của mình.

D. Các nước đang phát triển buộc phải làm chủ các ngành mũi nhọn, như: điện tử…

Câu 5: Nhiều vấn đề quan trọng về kinh tế, chính trị của EU được quyết định bởi

A. các quốc gia thành viên. B. tòa án Châu Âu.

C. các cơ quan của EU. D. cơ quan kiểm toán.

Câu 6: Liên kết vùng Châu Âu (Euroregion) được hình thành với mục đích?

A. Nâng cao cơ hội và khả năng tìm kiếm việc làm.

B. Liên kết về kinh tế giữa các nước.

C. Vì lợi ích chung của các bên tham gia.

D. Hợp tác sâu rộng trong giáo dục đào tạo.

Câu 7: Cuộc Cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đã làm cho nền kinh tế thế giới chuyển dần từ nền kinh tế

A. nông nghiệp sang nền kinh tế dịch vụ.

B. công nghiệp sang nền kinh tế dịch vụ.

C. công nghiệp sang nền kinh tế tri thức.

D. nông nghiệp sang nền kinh tế công nghiệp.

Câu 8: Những thách thức lớn đối với Châu Phi hiện nay là?

A. Cạn kiện tài nguyên, thiếu lực lượng lao động.

B. Các nước cắt giảm viện trợ, thiếu lực lượng lao động.

C. Già hóa dân số, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp.

D. Trình độ dân trí thấp, đói nghèo, bệnh tật, xung đột.

Câu 9: Đâu là biểu hiện của khu vực hóa kinh tế?

A. Thị trường tài chính quốc tế mở rộng.

B. Đầu tư nước ngoài tăng nhanh.

C. Các công ty xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn.

D. Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực ra đời.

Câu 10: “Già hóa dân số” diễn ra chủ yếu ở

A. các nước công nghiệp mới (NICs). B. các nước đang phát triển.

C. các nước chậm phát triển. D. các nước phát triển.

Câu 11: Khu vực có trữ lượng dầu mỏ lớn nhất thế giới là?

A. Châu Phi. B. Tây Nam Á. C. Trung Á. D. Mĩ Latinh.

Câu 12: Tác dụng lớn nhất của việc EU sử dụng đồng tiền chung Ơ-rô là

A. nâng cao sức cạnh tranh của thị trường chung châu Âu.

B. hạn chế rủi ro do chuyển đổi tiền tệ.

C. đơn giản hóa công tác kế toán của các công ti xuyên quốc gia.

D. tạo thuận lợi cho việc chuyển giao vốn trong EU.

Câu 13: Liên Bang Nga có diện tích lớn nhất thế giới, nằm ở cả hai châu lục

A. Á- Phi. B. Á- Châu Đại Dương.

C. Âu- Á. D. Âu- Phi.

Câu 14: Nguyên nhân sâu xa gây nên tình trạng mất ổn định ở Tây Nam Á và Trung Á?

A. Nhiều tổ chức tôn giáo, cực đoan tăng cường hoạt động.

B. Nguồn dầu mỏ và vị trí địa- chính trị quan trọng.

C. Xung đột dai dẳng giữa người Ả Rập và người Do Thái.

D. Sự can thiệp của thế lực bên ngoài và lực lượng khủng bố.

Câu 15: Hoa Kì nằm giữa hai đại dương lớn là

A. Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương. B. Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.

C. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương. D. Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương.

B/ TỰ LUẬN: ( 5 điểm )

Câu 1: (3,0 điểm)

a/ Nêu những nguyên nhân của tình trạng bất ổn về chính trị, xã hội ở khu vực Tây Nam Á?

(1 điểm)

b/ Biểu hiện chứng tỏ EU là trung tâm kinh tế và là tổ chức thương mại hàng đầu thế giới? Giải thích nguyên nhân?( 2 điểm)

Câu 2: (2,0 điểm) Dựa vào bảng số liệu sau

Số dân và tỉ lệ gia tăng dân số của Hoa Kì thời kì 1820 – 2017

Năm

1820

1920

1988

2005

2017

Số dân (triệu người)

10

105

245

269,5

327,5

Tỉ lệ gia tăng (%)

1,1

1,0

0,9

0,6

0,5

a/ Tính tốc độ tăng trưởng dân số Hoa Kỳ qua các năm đã cho. ( lấy năm 1820= 100)

b/ Hãy nhận xét và giải thích về số dân, tỉ lệ gia tăng dân số Hoa Kì thời kì 1820 – 2017

-----------------------------------------------

----------- HẾT ----------

Trang 2/2 - Mã đề thi 703