Đề thi giữa kì 2 GDCD 9 trường THCS Bắc Lệnh năm 2020-2021
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 26 tháng 5 2022 lúc 16:05:02 | Được cập nhật: 22 giờ trước (9:51:53) | IP: 14.185.25.86 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 35 | Lượt Download: 0 | File size: 0.23552 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuốngCác tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 1 GDCD lớp 9 ĐỀ SỐ 12
- Đề thi học kì 1 GDCD lớp 9 ĐỀ SỐ 10
- Đề thi học kì 1 GDCD lớp 9 ĐỀ SỐ 15
- Đề thi học kì 1 GDCD lớp 9 ĐỀ SỐ 14
- Đề thi học kì 1 GDCD lớp 9 ĐỀ SỐ 13
- Đề thi học kì 1 GDCD lớp 9 ĐỀ SỐ 11
- Đề thi học kì 1 GDCD lớp 9 ĐỀ SỐ 9
- Đề thi học kì 1 GDCD lớp 9 ĐỀ SỐ 8
- Đề thi học kì 1 GDCD lớp 9 ĐỀ SỐ 7
- Đề thi học kì 1 GDCD lớp 9 ĐỀ SỐ 6
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
Ngày ra đề: 18/ 3/ 2021
Ngày kiểm tra: / 3/ 2021
Tiết 27. KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Kiểm tra, đánh giá kiến thức của học sinh về các chủ đề: Phòng ngừa các tệ nạn xã hội; Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân và gia đình; Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế.
2. Kĩ năng
Rèn kĩ năng trình bày, nhận xét, ứng xử...về các quyền và nghĩa vụ của công dân
Trình bày bài sạch, đẹp, khoa học
3. Thái độ
Tự giác, trung thực trong kiểm tra
Có thái độ coi trọng và làm theo những quyền và nghĩa vụ đã học. Phê phán những hành vi, việc làm sai trái
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
A. MA TRẬN ĐỀ
Cấp độ
Tên Chủ đề |
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng
|
Cộng |
|||
TN |
TL |
TN |
TL |
CĐ thấp |
Cấp độ cao
|
||
1. Phòng ngừa các tệ nạn xã hội
|
|
|
|
|
|
Viết được đoạn văn về thực trạng và cách phòng tránh tệ nạn xã hội trong tường học.
|
1 1,5 15 % |
Số câu Số điểm Tỉ lệ |
|
|
|
|
|
1 1,5 15 % |
|
2. Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân và gia đình
|
Nhận biết được quyền và nghĩa vụ của vợ chồng |
Biết được thế nào là hôn nhân? Trình bày các điều kiện kết hôn, trường hợp pháp luật cấm kết hôn, một số quy định của pháp luật VN về quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân và gia đình. |
|
|
Vận dụng xử lý tình huống về quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân. |
|
3 5,0 50 % |
Số câu Số điểm Tỉ lệ |
1 0,5 5 % |
1 + 1/2 3,0 30 % |
|
|
1/2 1,5 15 % |
|
|
3. Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế |
Biết được thế nào là kinh doanh và quyền tự do kinh doanh. |
|
Phân biệt các các nhận định về quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế |
Hiểu và giải thích nhận định về quyền tự do kinh doanh.
|
|
|
3 3,5 35% |
Số câu Số điểm Tỉ lệ |
1 0,5 5 % |
|
1 1,0 10 % |
1 2,0 20 % |
|
|
|
TS câu TS điểm Tỉ lệ |
3 + 1/2 4,0 40 % |
2 3,0 30 % |
1 + 1/2 3,0 30 % |
7 câu 10 điểm 100 % |
B. ĐỀ KIỂM TRA
TRƯỜNG THCS BẮC LỆNH
|
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Môn: GDCD – lớp 9 Năm học: 2020-2021 (Thời gian: 45 phút – không kể thời gian giao đề) |
Đề 1 |
I. TRẮC NGHIỆM (2.0 điểm)
Câu 1 (0.5 điểm). Khoanh tròn phương án đúng
Trong hôn nhân, vợ và chồng có những nghĩa vụ nào sau đây?
A. Tôn trọng các quy định của pháp lật về hôn nhân.
B. Người vợ phải có trách nhiệm phục tùng người chồng.
C. Cùng nhau chăm sóc, giáo dục con cái.
D. Phân biệt nghề nghiệp của nhau.
Câu 2 (0.5 điểm). Chọn từ hoặc cụm từ trong ngoặc (hoạt động; quản lý; thu lợi nhuận) điền vào chỗ trống dưới đây sao cho đúng với kinh doanh.
Kinh doanh là (1) ...........sản xuất, dịch vụ và trao đổi hàng hóa nhằm mục đích (2)............................
Câu 3 (1.0 điểm). Điền chữ Đúng (Đ) và chữ Sai (S) vào ô tương ứng với mỗi nhận định sau về quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế
Nhận định |
Đúng |
Sai |
1. Nộp thuế là quyền và nghĩa vụ của mọi công dân. |
|
|
2. Kinh doanh không kê khai, đăng kí thuế thì không phải nộp thuế. |
|
|
3. Bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ không lập hóa đơn và không kê khai thuế đầy đủ là hành vi trốn thuế. |
|
|
4. Nguồn thu lớn nhất nước ta hiện nay là thu từ thuế sử dụng đất nông nghiệp. |
|
|
II. TỰ LUẬN (8.0 điểm)
Câu 4 (1,5 điểm)
Pháp luật nước Việt Nam có quy định như thế nào về quyền và nghĩa vụ của ông bà, cha mẹ đối với con, cháu?
Câu 5 (3,0 điểm)
a. Thế nào là hôn nhân? Các điều kiện kết hôn theo quy định của pháp luật nước Việt Nam ?
b. Tình huống
Chị H và anh B đã cưới và chung sống với nhau hơn 10 năm. Con trai cả của anh chị đã 10 tuổi, nhưng anh chị vẫn chưa đăng kí kết hôn. Cách đây 1 năm, anh B đã gặp và có quan hệ tình cảm với chị c cùng cơ quan. Sau đó anh B và chị C đã tiến hành đăng kí kết hôn tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Sau khi đăng kí kết hôn với anh b, chị C cho rằng mình mới chính thức là vợ của anh B. Chị H thì cho rằng quan hệ giữa anh B và chị C là bất hợp pháp.
Em đồng tình với ý kiến của chị C hay chị H ? Tại sao ? Nếu có tranh chấp xảy ra giữa chị H và chị C thì ai sẽ là người chịu thiệt thòi ? Tại sao ?
Câu 6 (2.0 điểm)
Tại sao nhà nước lại quy định : “Mọi người có quyền tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm ”.
( Điều 33, Hiến pháp năm 2013)
Câu 7 (1.5 điểm)
Em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 10 đến 12 dòng) về thực trạng, nguyên nhân trước vấn đề tệ nạn xã hội trong trường học hiện nay và đề xuất các biện pháp để không xa tệ nạn xã hội.
...................... HẾT......................
TRƯỜNG THCS BẮC LỆNH
|
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Môn: GDCD– lớp 9 Năm học: 2020-2021 (Thời gian: 45 phút – không kể thời gian giao đề) |
Đề 2 |
I. TRẮC NGHIỆM (2.0 điểm)
Câu 1 (0.5 điểm). Khoanh tròn phương án đúng
Trong hôn nhân, vợ và chồng có những nghĩa vụ nào sau đây?
A. Vợ phải nhất nhất nghe theo lời của chồng trong mọi trường hợp.
B. Tôn trọng danh dự, nhân phẩm và nghề nghiệp của nhau.
C. Giúp đỡ, tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt.
D. Không cần thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.
Câu 2 (0.5 điểm). Chọn từ hoặc cụm từ trong ngoặc (mục đích; hình thức; kinh doanh) điền vào chỗ trống dưới đây sao cho đúng với quyền tự do kinh doanh.
Quyền tự do kinh doanh là quyền của công dân được lựa chọn(1) ........... tổ chức kinh tế, nghành nghề và quy mô (2)...............................
Câu 3 (1.0 điểm). Điền chữ Đúng (Đ) và chữ Sai (S) vào ô tương ứng với mỗi nhận định sau về quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế.
Nhận định |
Đúng |
Sai |
1. Kinh doanh nhỏ lẻ hay lớn cũng đều phải kê khai và nộp thuế theo quy định. |
|
|
2. Hành vi trốn thuế là hành vi của cá nhân, tổ chức vi phạm các quy định của pháp luật về thuế, làm giảm, tăng hoặc miễn thuế. |
|
|
3. Kinh doanh sản xuất, trao đổi các mặt hàng sản xuất nông nghiệp, đồ dùng thiết bị dạy học sẽ bị đánh thuế rất cao. |
|
|
4. Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đóng thuế là góp phần xây dựng và phát triển đất nước. |
|
|
II. TỰ LUẬN (8,0 điểm)
Câu 3 (1,5 điểm)
Pháp luật nước Việt Nam có quy định như thế nào về quyền và nghĩa vụ của con
cháu đối với ông bà, cha mẹ? Anh chị em với nhau?
Câu 5 (3.0 điểm)
a. Pháp luật nước Việt Nam cấm kết hôn trong những trường hợp nào ?
b. Tình huống:
Anh Minh và chị Hằng yêu nhau và quyết định kết hôn. Do ông ngoại của anh Minh và ông nội của chị Hằng là anh em ruột, nên khi biết anh minh và chị Hằng yêu nhau cả hai bên gia đình đẫ phản đối một cách quyết liệt với lí do là anh Minh và chị Hằng có quan hệ gần gũi và huyết thống nên không thể kết hôn.
Theo em, Anh Minh và chị Hằng có thể kết hôn với nhau không? Nếu trong vai là một cán bộ tư pháp thì em sẽ giải quyết tình huống trên như thế nào?
Câu 6 (2.0 điểm)
Tại sao nhà nước lại quy định phải kê khai vốn, mặt hàng kinh doanh và công dân phải có nghĩa vụ nộp thuế?
Câu 7 (1.5 điểm)
Em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 10 đến 12 dòng) về thực trạng, nguyên nhân trước vấn đề tệ nạn xã hội trong trường học hiện nay và đề xuất các biện pháp để không xa tệ nạn xã hội.
......................HẾT......................
TRƯỜNG THCS BẮC LỆNH
|
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Môn: Ngữ văn – lớp 9 Năm học: 2020-2021 Thời gian: 90 phút – không kể thời gian giao đề |
Đề 3 |
I. TRẮC NGHIỆM (4.0 điểm)
Câu 1 (1,0 điểm). Khoanh tròn phương án đúng
Trong hôn nhân, vợ và chồng có những nghĩa vụ nào sau đây?
A. Vợ phải nhất nhất nghe theo lời của chồng trong mọi trường hợp.
B. Tôn trọng danh dự, nhân phẩm và nghề nghiệp của nhau.
C. Giúp đỡ, tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt.
D. Không cần thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.
Câu 2 (1,0 điểm). Chọn từ hoặc cụm từ trong ngoặc (mục đích; hình thức; kinh doanh) điền vào chỗ trống dưới đây sao cho đúng với quyền tự do kinh doanh.
Quyền tự do kinh doanh là quyền của công dân được lựa chọn(1) ........... tổ chức kinh tế, nghành nghề và quy mô (2)...............................
Câu 3 (2,0 điểm). Điền chữ Đúng (Đ) và chữ Sai (S) vào ô tương ứng với mỗi nhận định sau về quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế.
Nhận định |
Đúng |
Sai |
1. Kinh doanh nhỏ lẻ hay lớn cũng đều phải kê khai và nộp thuế theo quy định. |
|
|
2. Hành vi trốn thuế là hành vi của cá nhân, tổ chức vi phạm các quy định của pháp luật về thuế, làm giảm, tăng hoặc miễn thuế. |
|
|
3. Kinh doanh sản xuất, trao đổi các mặt hàng sản xuất nông nghiệp, đồ dùng thiết bị dạy học sẽ bị đánh thuế rất cao. |
|
|
4. Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đóng thuế là góp phần xây dựng và phát triển đất nước. |
|
|
II. TỰ LUẬN (6,0 điểm)
Câu 3 (3,0 điểm)
Pháp luật nước Việt Nam có quy định như thế nào về quyền và nghĩa vụ của con
cháu đối với ông bà, cha mẹ? Anh chị em với nhau?
Câu 5 (3,0 điểm)
a. Pháp luật nước Việt Nam cấm kết hôn trong những trường hợp nào ?
b. Tình huống:
Anh Minh và chị Hằng yêu nhau và quyết định kết hôn. Do ông ngoại của anh Minh và ông nội của chị Hằng là anh em ruột, nên khi biết anh minh và chị Hằng yêu nhau cả hai bên gia đình đẫ phản đối một cách quyết liệt với lí do là anh Minh và chị Hằng có quan hệ gần gũi và huyết thống nên không thể kết hôn.
Theo em, Anh Minh và chị Hằng có thể kết hôn với nhau không? Nếu trong vai là một cán bộ tư pháp thì em sẽ giải quyết tình huống trên như thế nào?
......................HẾT....................
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN GDCD - LỚP 9
Phần |
Câu |
Đáp án /Đề 1 |
Điểm |
Đáp án / Đề 2 |
Trắc nghiệm |
Câu 1 |
A C |
0,25 0,25 |
B C |
Câu 2 |
(1) hoạt động (2) lợi nhuận |
0,25 0,25 |
(1) hình thức (2) kinh doanh |
|
Câu 3 |
1. Đúng 2. Sai 3. Đúng 4. Sai |
0,25 0,25 0,25 0,25 |
1. Đúng 2. Đúng 3. Sai 4. Đúng |
|
Tự luận |
Câu 4 |
Pháp luật nước ta có quy định về quyền và nghĩa vụ của ông bà, cha mẹ đối với con, cháu: - Cha mẹ có quyền và nghĩa vụ nuôi dạy con thành những công dân tốt, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của con, tôn trọng ý kiến của con, không phân biệt đối xử giữa các con, không ngược đãi, xúc phạm con, ép buộc con làm điều trái đạo đức, trái pháp luật. - Ông, bà có quyền và nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục cháu khi cháu không còn người nuôi dưỡng. |
1,0
0,5
|
Pháp luật nước ta có quy định về quyền và nghĩa vụ của con cháu đối với ông bà, cha mẹ. Anh chị em trong gia đình với nhau: - Con cháu có bổn phận yêu quý, kính trọng, biết ơn ông bà, cha mẹ. Có quyền và nghĩa vụ chăm sóc, nuôi dưỡng khi ông bà, cha mẹ già yếu, ốm đau. - Anh chị em phải yêu thương, chăm sóc, giúp đỡ nhau, nuôi dưỡng nhau khi không còn cha mẹ. |
Câu 5 |
a. * Hôn nhân là sự liên kết đặc biệt giữa một nam và một nữ trên nguyên tắc bình đẳng, tự nguyện, được Nhà nước thừa nhận, nhằm chung sống lâu dài và xây dựng một gia đình hoà thuận, hạnh phúc. * Các điều kiện kết hôn theo quy định của pháp luật nước Việt Nam. + Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên. + Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định. + Không bị mất năng lực hành vi dân sự. + Không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn. |
0,5
1,0
|
a. Những trường hợp cấm kết hôn theo quy định của pháp luật Việt Nam: + Người đang có vợ hoặc có chồng. + Người mất năng lực hành vi dân sự (bị bệnh tâm thần hoặc mắc các bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình) + Giữa những người cùng dòng máu trực hệ, giữa những người có họ trong phạm vi ba đời + Giữa cha mẹ với con nuôi, bố chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, bố dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng. |
|
b. HS có nhiều cách xử lí tình huống khác nhau, nhưng cần đảm bảo các ý như sau hoặc tương tự: - Ý kiến của chị C đúng, vì giữa chị C và anh B có đăng kí kết hôn, trong khi giữa chị H và anh B chưa có kết hôn mà chỉ về chung sống, có con được hơn 10 năm. - Nếu có tranh chấp xảy ra giữa chị H và chị C thì chị H sẽ là người chịu thiệt thòi hơn. Giữa chị H và anh B tuy có hôn nhân thực tế nhưng không có đăng kí kết hôn nên pháp luật không thể bảo vệ quyền và lợi ích của chị. |
0,75
0,75 |
b. HS có nhiều cách xử lí tình huống khác nhau, nhưng cần đảm bảo các ý như sau hoặc tương tự: - Anh Minh và chị Hằng không thể kết hôn với nhau. - Nếu trong vai là một cán bộ tư pháp thì em sẽ giải quyết tình huống trên: Pháp luật nước ta cấm kết hôn giữa những người có họ trong phạm vi ba đời theo khoản 3, Điều 10 của Luật Hôn nhân & gia đình năm 2014). Trong trường hợp trên anh minh và chị Hằng đang ở đời thứ ba. Nên anh chị không được phép kết hôn với nhau… |
||
Câu 6 |
HS có nhiều cách giải thích khác nhau, nhưng cần đảm bảo các ý như sau hoặc tương tự: - Theo quy định điều 33 Hiến pháp năm 2013 quy định rõ "mọi người có quyền tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm". Vì có những mặt hàng công dân không được phép kinh doanh như ma túy, mai dâm, cờ bạc, hàng giả, hàng kém chất lượng..... Nếu vi phạm sẽ bị xử lý theo đúng quy định của pháp luật. |
2,0
|
HS có nhiều cách giải thích khác nhau, nhưng cần đảm bảo các ý như sau hoặc tương tự: - Việc kê khai vốn và mặt hàng kinh doanh để Nhà nước quản lí được số tài sản và hoạt động sản xuất để đóng thuế. - Công dân phải đóng thuế để: Ổn định thị trường, ổn định cơ cấu kinh tế, góp phần đảm bảo phát triển kinh tế theo định hướng của Nhà nước. |
|
Câu 7 |
* Hình thức: Trình bày được đoạn văn hoàn chỉnh (10 đến 12 dòng), sạch sẽ, khoa học, đúng chính tả * Nội dung: HS có nhiều cách diễn đạt khác nhau nhưng cần đảm bảo được các ý như sau hoặc tương tự. + Thực trạng tệ nạn xã hội trong trường học: hiện nay tệ nạn xã hội đã xâm nhập vào học đường như cờ mạc, bạo lực học đường, ma túy, chơi điện tử ăn tiền, hút thuốc lá... + Nguyên nhân: Do bản thân thiếu ý chí tự chủ, ăn chơi đua đòi, tìm cảm giác lạ, thiếu hiểu biết, bố mẹ nuông chiều... + Đề xuất các biện pháp không xa vào tệ nạn xã hội: Có lối sống lành mạnh, tích cực tập luyện thể dục thể thao, có hiểu biết về các tệ nạn xã hội, tuyên truyền phòng chống tệ nạn xã hội.... |
0,25
0,5
0,25
0,5
|
* Hình thức: Trình bày được đoạn văn hoàn chỉnh (10 đến 12 dòng), sạch sẽ, khoa học, đúng chính tả * Nội dung: HS có nhiều cách diễn đạt khác nhau nhưng cần đảm bảo được các ý như sau hoặc tương tự. + Thực trạng tệ nạn xã hội trong trường học: hiện nay tệ nạn xã hội đã xâm nhập vào học đường như cờ mạc, bạo lực học đường, ma túy, chơi điện tử ăn tiền, hút thuốc lá... + Nguyên nhân: Do bản thân thiếu ý chí tự chủ, ăn chơi đua đòi, tìm cảm giác lạ, thiếu hiểu biết, bố mẹ nuông chiều... + Đề xuất các biện pháp không xa vào tệ nạn xã hội: Có lối sống lành mạnh, tích cực tập luyện thể dục thể thao, có hiểu biết về các tệ nạn xã hội, tuyên truyền phòng chống tệ nạn xã hội.... |
* Đề số 3
Phần |
Câu |
Đáp án |
Điểm |
Trắc nghiệm |
Câu 1 |
B C |
0,5 0,5 |
Câu 2 |
(1) hình thức (2) kinh doanh |
0,5 0,5 |
|
Câu 3 |
1. Đúng 2. Đúng 3. Sai 4. Đúng |
0,5 0,5 0,5 0,5 |
|
Tự luận |
Câu 4 |
Pháp luật nước ta có quy định về quyền và nghĩa vụ của con cháu đối với ông bà, cha mẹ. Anh chị em trong gia đình với nhau: - Con cháu có bổn phận yêu quý, kính trọng, biết ơn ông bà, cha mẹ. Có quyền và nghĩa vụ chăm sóc, nuôi dưỡng khi ông bà, cha mẹ già yếu, ốm đau. - Anh chị em phải yêu thương, chăm sóc, giúp đỡ nhau, nuôi dưỡng nhau khi không còn cha mẹ. |
2,0
1,0
|
Câu 5 |
a. Những trường hợp cấm kết hôn theo quy định của pháp luật Việt Nam: + Người đang có vợ hoặc có chồng. + Người mất năng lực hành vi dân sự (bị bệnh tâm thần hoặc mắc các bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình) + Giữa những người cùng dòng máu trực hệ, giữa những người có họ trong phạm vi ba đời + Giữa cha mẹ với con nuôi, bố chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, bố dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng. |
0,5
0,5
1,0
1,0
|
GIÁO VIÊN RA ĐỀ TTCM DUYỆT LÃNH ĐẠO NHÀ TRƯỜNG DUYỆT
Nguyễn Thị Kim Lan Nguyễn T.Kim Lan Đỗ Thị Thanh Thủy
* Đề 3
Phần |
Câu |
Đáp án |
Điểm |
Trắc nghiệm |
Câu 1 |
A C |
0,25 0,25 |
Câu 2 |
1. Đúng 2. Đúng 3. Sai 4. Sai |
0,25 0,25 0,25 0,25 |
|
Câu 3 |
(1) hoạt động (2) thu lợi nhuận |
0,25 0,25 |
|
Tự luận |
Câu 4 |
a. * Hôn nhân là sự liên kết đặc biệt giữa một nam và một nữ trên nguyên tắc bình đẳng, tự nguyện, được Nhà nước thừa nhận, nhằm chung sống lâu dài và xây dựng một gia đình hoà thuận, hạnh phúc. * Các điều kiện kết hôn theo quy định của pháp luật nước Việt Nam. + Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên. + Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định. + Không bị mất năng lực hành vi dân sự. + Không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn. |
0,5
1,0
|
b. HS có nhiều cách xử lí tình huống khác nhau, nhưng cần đảm bảo các ý như sau hoặc tương tự: - Ý kiến của chị C đúng, vì giữa chị C và anh B có đăng kí kết hôn, trong khi giữa chị H và anh B chưa có kết hôn mà chỉ về chung sống, có con được hơn 10 năm. - Nếu có tranh chấp xảy ra giữa chị H và chị C thì chị H sẽ là người chịu thiệt thòi hơn. Giữa chị H và anh B tuy có hôn nhân thực tế nhưng không có đăng kí kết hôn nên pháp luật không thể bảo vệ quyền và lợi ích của chị. |
0,75
0,75 |
||
Câu 5 |
Pháp luật nước ta có quy định về quyền và nghĩa vụ của ông bà, cha mẹ đối với con, cháu: - Cha mẹ có quyền và nghĩa vụ nuôi dạy con thành những công dân tốt, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của con, tôn trọng ý kiến của con, không phân biệt đối xử giữa các con, không ngược đãi, xúc phạm con, ép buộc con làm điều trái đạo đức, trái pháp luật. - Ông, bà có quyền và nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục cháu khi cháu không còn người nuôi dưỡng. |
1,0
0,5
|
|
Câu 6 |
HS có nhiều cách giải thích khác nhau, nhưng cần đảm bảo các ý như sau hoặc tương tự: Theo quy định điều 33 Hiến pháp năm 2013 quy định rõ "mọi người có quyền tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm". Vì có những mặt hàng công dân không được phép kinh doanh như ma túy, mai dâm, cờ bạc, hàng giả, hàng kém chất lượng..... Nếu vi phạm sẽ bị xử lý theo đúng quy định của pháp luật. |
2,0
|
|
Câu 7 |
* Hình thức: Trình bày được đoạn văn hoàn chỉnh (10 đến 12 dòng), sạch sẽ, khoa học, đúng chính tả * Nội dung: HS có nhiều cách diễn đạt khác nhau nhưng cần đảm bảo được các ý như sau hoặc tương tự. + Thực trạng tệ nạn xã hội trong trường học: hiện nay tệ nạn xã hội đã xâm nhập vào học đường như cờ mạc, bạo lực học đường, ma túy, chơi điện tử ăn tiền, hút thuốc lá... + Nguyên nhân: Do bản thân thiếu ý chí tự chủ, ăn chơi đua đòi, tìm cảm giác lạ, thiếu hiểu biết, bố mẹ nuông chiều... + Đề xuất các biện pháp không xa vào tệ nạn xã hội: Có lối sống lành mạnh, tích cực tập luyện thể dục thể thao, có hiểu biết về các tệ nạn xã hội, tuyên truyền phòng chống tệ nạn xã hội.... |
0,25
0,25
0,25
0,25
|
* Đề số 4
Phần |
Câu |
Đáp án |
Điểm |
Trắc nghiệm |
Câu 1 |
A D |
0,25 0,25 |
Câu 2 |
1. Đúng 2. Đúng 3. Đúng 4. Sai |
0,25 0,25 0,25 0,25 |
|
Câu 3 |
(1) hình thức (2) kinh doanh |
0,25 0,25 |
|
Tự luận |
Câu 4 |
a. Những trường hợp cấm kết hôn theo quy định của pháp luật Việt Nam: + Người đang có vợ hoặc có chồng. + Người mất năng lực hành vi dân sự (bị bệnh tâm thần hoặc mắc các bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình) + Giữa những người cùng dòng máu trực hệ, giữa những người có họ trong phạm vi ba đời + Giữa cha mẹ với con nuôi, bố chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, bố dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng. |
0,25
0,25
0,5
0,5
|
b. HS có nhiều cách xử lí tình huống khác nhau, nhưng cần đảm bảo các ý như sau hoặc tương tự: - Anh Minh và chị Hằng không thể kết hôn với nhau. - Nếu trong vai là một cán bộ tư pháp thì em sẽ giải quyết tình huống trên: Pháp luật nước ta cấm kết hôn giữa những người có họ trong phạm vi ba đời 9theo khoản 3, Điều 10 của Luật Hôn nhân & gia đình năm 2014). Trong trường hợp trên anh minh và chị Hằng đang ở đời thứ ba. Nên anh chị không được phép kết hôn với nhau… |
0,5 1,0 |
||
Câu 5 |
Pháp luật nước ta có quy định về quyền và nghĩa vụ của con cháu đối với ông bà, cha mẹ. Anh chị em trong gia đình với nhau: - Con cháu có bổn phận yêu quý, kính trọng, biết ơn ông bà, cha mẹ. Có quyền và nghĩa vụ chăm sóc, nuôi dưỡng khi ông bà, cha mẹ già yếu, ốm đau. - Anh chị em phải yêu thương, chăm sóc, giúp đỡ nhau, nuôi dưỡng nhau khi không còn cha mẹ. |
1,0
0,5
|
|
Câu 6 |
HS có nhiều cách giải thích khác nhau, nhưng cần đảm bảo các ý như sau hoặc tương tự: - Việc kê khai vốn và mặt hàng kinh doanh để Nhà nước quản lí được số tài sản và hoạt động sản xuất để đóng thuế. - Công dân phải đóng thuế để: Ổn định thị trường, ổn định cơ cấu kinh tế, góp phần đảm bảo phát triển kinh tế theo định hướng của Nhà nước. |
1,0
1,0
|
|
Câu 7 |
* Hình thức: Trình bày được đoạn văn hoàn chỉnh (10 đến 12 dòng), sạch sẽ, khoa học, đúng chính tả * Nội dung: HS có nhiều cách diễn đạt khác nhau nhưng cần đảm bảo được các ý như sau hoặc tương tự. + Thực trạng tệ nạn xã hội trong trường học: hiện nay tệ nạn xã hội đã xâm nhập vào học đường như cờ mạc, bạo lực học đường, ma túy, chơi điện tử ăn tiền, hút thuốc lá... + Nguyên nhân: Do bản thân thiếu ý chí tự chủ, ăn chơi đua đòi, tìm cảm giác lạ, thiếu hiểu biết, bố mẹ nuông chiều... + Đề xuất các biện pháp không xa vào tệ nạn xã hội: Có lối sống lành mạnh, tích cực tập luyện thể dục thể thao, có hiểu biết về các tệ nạn xã hội, tuyên truyền phòng chống tệ nạn xã hội.... |
0,25
0,25
0,25
0,25
|
2. HS: ôn bài theo nội dung đã ôn tập
III/ Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm và tự luận.
IV. Tổ chức kiểm tra
1. Ổn định tổ chức
2. HS làm bài
3. Nhận xét và hướng dẫn học tập
* GV nhận xét về tiết kiểm tra
* Hướng dẫn học tập
- Xem lại các kiến thức vừa kiểm tra
- Chuẩn bị nội dung bài mới
* Lớp 9A, B:
- Đọc thêm bài 16. Quyền tham gia quản lý nhà nước, quản lý xã hội của công dân(Giảm tải không học)
- Chuẩn bị 10. quyền và nghĩa vụ lao động.
+ Tìm hiểu các hoạt động lao động tại địa phương (khuyến khích chụp hình, quay video)
+ Đọc các điều luật ở mục 3.
* Lớp 9C: Chuẩn bị bài 11: Trách nhiệm và nghĩa vụ của công dân trong xây dựng, bảo vệ Tổ quốc.
+ Đọc và trả lời các câu hỏi trong phần B.
+ Tìm hiểu bài tập (HĐ C)
V. Dự kiến và phân tích kết quả kiểm tra.
1. Dự kiến kết quả kiểm tra: 100% học sinh đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng.
2. Phân tích kết quả kiểm tra.
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN
Lương Thị Lan |
Khánh Yên, ngày .....tháng 5 năm 2020 DUYỆT CỦA BGH NHÀ TRƯỜNG
Nguyễn Thị Tuyết |