Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 4 trường TH Cương Gián 2 năm 2018-2019

408c96d8be16d648278fd8d76f986e3f
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 24 tháng 4 2022 lúc 18:38:04 | Được cập nhật: 27 tháng 4 lúc 19:19:18 | IP: 14.250.196.233 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 51 | Lượt Download: 0 | File size: 0.286208 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

Ma trận đề Tiếng Việt

Mạch kiến thức,
kĩ năng
1.. Kiến thức tiếng Việt
(LTVC)
2.
Đọc

3.
Viết

Số câu và
số điểm

Mức 1
T
N

TL

Số câu
Số điểm

Mức 2

Mức 3

Mức 4
T
N

TN

TL

T
N

1

1

0,5

1

TL

Tổng

TL

TN

TL

1

1

2

2

0,5

1

1

2

a) Đọc thành
tiếng

Số câu

1

1

Số điểm

3

3

b) Đọc hiểu

Số câu

2

1

1

1

1

4

2

Số điểm

1

0,5

1

0,5

1

2

2

a) Chính tả

b)Đoạn, bài

Số câu

1

1

Số điểm

4

4

Số câu

1

1

Số điểm

6

6

(Tập làm văn)

Tổng

Số câu

2

1

2

3

2

1

2

6

7

Số điểm

1

4

1

5

1

1

7

3

17

BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I - NĂM HỌC: 2018 - 2019
Môn: Tiếng Việt - Lớp 4
Thời gian làm bài: 60 phút
Họ và tên học sinh:...................................................................Lớp 4........
Trường: Tiểu học Cương Gián 2, Nghi Xuân
Điểm

Lời nhận xét của giáo viên

A. KIỂM TRA ĐỌC:
I. Đọc thành tiếng - (3 điểm)
- Học sinh bốc thăm, đọc và trả lời một câu hỏi trong các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến
tuần 9 ( Sách TV, lớp 4, tập 1)
II. Đọc hiểu và kiến thức tiếng Việt- ( 7 điểm)
Đọc thầm bài: “ Trung thu độc lập ” – Sách giáo khoa Tiếng Việt 4 tập 1, trả lời các
câu hỏi và làm các bài tập sau:
Trung thu độc lập
Đêm nay anh đứng gác ở trại. Trăng ngàn và gió núi bao la khiến lòng anh man mác
nghĩ tới trung thu và nghĩ tới các em. Trăng đêm nay soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập
yêu quý của các em.Trăng sáng mùa thu vằng vặc chiếu khắp thành phố, làng mạc, núi rừng,
nơi quê hương thân thiết của các em.
Anh nhìn trăng và nghĩ tới ngày mai.
Ngày mai, các em có quyền mơ tưởng một cuộc sống tươi đẹp vô cùng. Mươi mười
lăm năm nữa thôi, các em sẽ thấy cũng dưới ánh trăng này, dòng thác nước đổ xuống làm
chạy máy phát điện; ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn.
Trăng của các em sẽ soi sáng những ống khói nhà máy chi chít, cao thẳm, rải trên đồng lúa
bát ngát vàng thơm, cùng với nông trường to lớn, vui tươi.
Trăng đêm nay sáng quá ! Trăng mai còn sáng hơn. Anh mừng cho các em vui tết
Trung thu độc lập đầu tiên và anh mong ước ngày mai đây, những tết Trung thu tươi đẹp hơn
nữa sẽ đến với các em.
Câu 1: Trăng Trung thu độc lập có gì đẹp? (0,5đ)
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời em cho là đúng nhất.
A. Trăng cùng anh man mác nghĩ tới Trung thu và nghĩ tới các em.

B. Trăng đêm nay soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập, yêu quý.
C. Trăng sáng mùa thu vằng vặc, chiếu khắp thành phố, làng mạc, núi rừng…
D. Trăng sáng và bầu trời có nhiều khói bụi của các nhà máy hiện đại.
Câu 2: Anh chiến sĩ đứng gác ở trại, nơi đó thuộc vùng nào của đất nước ta? (0,5đ)
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời em cho là đúng nhất.
A. Vùng núi đồi.
B. Vùng đồng bằng.
C.Vùng biển đảo.
D. Vùng sa mạc.
Câu 3: Anh chiến sĩ mong ước mai đây, những tết Trung thu của các em như thế nào?
(0,5đ) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời em cho là đúng nhất.
A. Tết Trung thu của các em sẽ có trăng sáng hơn
B. Tết Trung thu của các em sẽ có cờ đỏ sao vàng bay phất phới.
C. Tết Trung thu của các em sẽ có trăng rải trên đồng lúa.
D. Tết Trung thu tươi đẹp hơn nữa sẽ đến với các em
Câu 4: Anh chiến sĩ tưởng tượng mươi mười lăm năm nữa, đất nước trong những đêm
trăng tương lai ra sao? (1đ)
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Câu 5: Cuộc sống của các em hiện nay như thế nào so với mơ ước của anh chiến sĩ năm
xưa? (1đ) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời em cho là đúng nhất.
A.Cuộc sống hiện nay hiện đại, đã có nhiều thứ giống như mong ước của anh chiến sĩ.
B.Cuộc sống hiện nay chưa có đủ những thứ anh chiến sĩ đã mong ước năm xưa.
C.Cuộc sống hiện nay rất hiện đại, các em có thể bay lên mặt trăng bất cứ lúc nào.
D.Cuộc sống hiện nay chưa hiện đại, các em chưa được tổ chức một tết Trung thu nào.
Câu 6: Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ phát triển như thế nào? (1đ)
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Câu 7: Từ “ Trung thu” có mấy tiếng, nó là từ ghép hay từ láy? (0,5đ)
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời em cho là đúng nhất.
A. Từ “ Trung thu” có 8 tiếng , nó là từ láy.
B. Từ “ Trung thu” có 2 tiếng , nó là từ láy.
C. Từ “ Trung thu” có 2 tiếng , nó là từ ghép.
D. Từ “ Trung thu” có 8 tiếng , nó là từ ghép.
Câu 8: Tìm từ láy trong câu văn sau:
Trăng ngàn và gió núi bao la khiến lòng anh man mác nghĩ tới Trung thu và nghĩ tới
các em. (0,5 đ)
...........................................................................................................................................................
Câu 9: “ Trăng đêm nay soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu quý của các em.”
Danh từ riêng trong câu văn trên đây là: (0,5đ)

Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời em cho là đúng nhất.
A. trăng.
B. các em.
C.nước
D. Việt Nam.
Câu 10: Viết một câu văn nói về một người bạn trung thực, trong đó có sử dụng một
danh từ riêng và một từ láy. (1đ)
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
I. Chính tả: Thời gian 20 phút - (4 điểm)
- GV đọc cho học sinh viết bài “Mười năm cõng bạn đi học” ( Sách Tiếng Việt 4 tập 1,
trang 16.)

II. Tập làm văn: - (6 điểm)

Đề bài: Viết bức thư gửi người thân ở xa để thăm hỏi và kể về tình hình học tập
của em trong nửa học kỳ I vừa qua.

HƯỚNG DẪN CHO ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4

KIỂM TRA GHKI – NĂM HỌC 2018 – 2019
I.
KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm
1.Đọc thành tiếng: (3 điểm)
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm : 1 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (không
đọc sai quá 5 tiếng) : 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc : 1 điểm
- Học sinh bốc thăm, đọc và trả lời một câu hỏi trong các bài tập đọc sau:
1/ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (TV4 tập 1 trang 4 và 15)
2/ Thư thăm bạn ( TV 4 tập 1 trang 25)
3/ Người ăn xin ( TV 4 tập 1 trang 31)
4/ Một người chính trực ( TV 4 tập 1 trang 36)
5/ Những hạt thóc giống ( TV 4 tập 1 trang 46)
6/ Nỗi dằn vặt của An – đrây – ca ( TV 4 tập 1 trang 55)
7/ Chị em tôi ( TV 4 tập 1 trang 59)
8/ Trung thu độc lập ( TV 4 tập 1 trang 66)
9/ Ở Vương quốc tương lai ( TV 4 tập 1 trang 70)
10/ Đôi giày ba ta màu xanh ( TV 4 tập 1 trang 81)
2. Đọc hiểu và kiến thức tiếng Việt: (7 điểm)
Đọc thầm bài: “ Trung thu độc lập ” – Sách giáo khoa Tiếng Việt 4 tập 1 trang 66 trả
lời các câu hỏi và làm các bài tập sau:
Câu 1: Trăng Trung thu độc lập có gì đẹp? (M1) (0,5đ)
C. Trăng sáng mùa thu vằng vặc, chiếu khắp thành phố, làng mạc, núi rừng…
Câu 2: Anh chiến sĩ đứng gác ở trại, nơi đó thuộc vùng nào của đất nước ta?(M1)
(0,5đ)
A. Vùng núi đồi.
Câu 3: Anh chiến sĩ mong ước mai đây, những tết Trung thu của các em như thế
nào? (M2) (0,5đ)
D. Tết Trung thu tươi đẹp hơn nữa sẽ đến với các em
Câu 4: Anh chiến sĩ tưởng tượng mươi mười lăm năm nữa, đất nước trong những
đêm trăng tương lai ra sao? (M2) (1đ)
Cũng dưới ánh trăng này, dòng thác nước dổ xuống làm chạy máy phát
điện; ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn. Có

những ống khói nhà máy chi chit, cao thẳm, rải trên những đồng lúa bát ngát vàng
thơn, cùng với nông trường to lớn tươi vui. ( hoặc học sinh chỉ cần trả lời: đất nước
sẽ có nhiều nhà máy phát điện , nhiều tàu biển , nhiều nhà máy sản xuất hiện đại,
nhiều nông trường trồng trọt lớn…)
Câu 5: Cuộc sống của các em hiện nay như thế nào so với mơ ước của anh chiến sĩ
năm xưa? (M3) (0,5đ)
A. Cuộc sống hiện nay hiện đại, đã có nhiều thứ giống như mong ước của anh
chiến sĩ.
Câu 6: Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ phát triển như thế nào?( M3) (1đ)
Học sinh nêu theo suy nghĩ của mình theo hướng đất nước phát triển ngày
càng hiện đại, cuộc sống tiện nghi, hòa bình, đoàn kết…
Câu 7: Từ “ Trung thu” có mấy tiếng, nó là từ ghép hay từ láy? (M2) (0,5đ)
C. Từ “ Trung thu” có 2 tiếng , nó là từ ghép.
Câu 8: Tìm từ láy trong câu văn sau: (M3) (0,5đ)
Trăng ngàn và gió núi bao la khiến lòng anh man mác nghĩ tới Trung thu và nghĩ
tới các em.
Học sinh tìm được từ : man mác
Câu 9: “ Trăng đêm nay soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu quý của các
em”. Danh từ riêng trong câu văn trên đây là: (M3) (0,5đ)
D. Việt Nam.
Câu 10: Viết một câu văn nói về một người bạn trung thực, trong đó có sử dụng
một danh từ riêng và một từ láy.(M4) (1đ)
Ví dụ: Mạnh là một người bạn rất hiền lành và thật thà.
- Danh từ riêng là : Mạnh
- Từ láy là : thật thà
PhÇn B: KiÓm tra viÕt (10 ®iÓm)
1. ChÝnh t¶: Nghe – viết
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng hình thức bài
chính tả: 4 điểm
Trong đó:
+ Tốc độ viết đạt yêu cầu (75 chữ/15 phút), chữ viết rõ ràng, viết đúng cỡ chữ, kiểu
chữ, trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp: 1 điểm.
Nếu chữ viết không rõ ràng, trình bày bẩn có thể trừ 0,5 – 0,25 điểm cho toàn bài, tùy
theo mức độ.

+ Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm.
Với mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết
hoa đúng quy định, viết thiếu tiếng), từ lỗi thứ 6 trở lên, trừ 0, 2 điểm/ 1 lỗi.
Nếu 1 lỗi chính tả lặp lại nhiều lần thì chỉ trừ điểm 1 lần.
2. Tập làm văn (6 điểm)
Viết được lá thư gửi cho một người thân ở xa, đủ các phần đúng theo yêu cầu, câu văn
hay, đúng ngữ pháp, diễn đạt gãy gọn, mạch lạc, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả,
trình bày sạch đẹp, rõ 3 phần.
Thang điểm cụ thể:
- Phần đầu thư (1 điểm) Nêu được thời gian và địa điểm viết thư
Lời thưa gửi phù hợp
- Phần chính (4 điểm) Nêu được mục đích, lí do viết thư
Thăm hỏi tình hình của bạn
Thông báo tình hình học tập của bản thân
Nêu ý kiến trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm với người thân
+ Nội dung (1,5 điểm)
+ Kĩ năng (1,5 điểm)
+ Cảm xúc (1 điểm)
- Phần cuối thư (1 điểm) Lời chúc, lời cảm ơn hoặc hứa hẹn
Chữ kí và họ tên
- Trình bày:
+ Chữ viết, chính tả (0,5 điểm) Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp, viết đúng
+ Dùng từ, đặt câu (0,5 điểm) Viết đúng ngữ pháp, diễn đạt câu văn hay, rõ ý, lời văn
tự nhiên, chân thực.
+ Sáng tạo (1 điểm) Bài viết có sự sáng tạo.