Đề thi giữa học kì 2 Vật lý 9 trường THCS Chu Văn An năm 2019-2020
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 23 tháng 9 2021 lúc 19:47:48 | Được cập nhật: hôm qua lúc 18:47:50 | IP: 14.243.135.15 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 400 | Lượt Download: 9 | File size: 0.047533 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề tuyển sinh vào 10 môn Vật lý tỉnh Vĩnh Phúc năm 2021-2022
- Đề thi giữa kì 2 Vật lý 9 trường THCS Trần Quốc Toản năm 2020-2021
- Đề khảo sát Vật lý 9 huyện Vĩnh Tường năm 2017-2018
- Đề thi học kì 1 Vật lý 9
- Đề thi giữa kì 1 Vật lý 9 trường THCS Long Xuyên năm 2021-2022
- Đề thi giữa kì 2 Vật lý 6 trường THCS Bình Thuận năm 2020-2021
- Đề khảo sát đầu năm Lý 9 huyện Vĩnh Tường năm 2021-2022
- Đề kiểm tra giữa kì 2 Vật lý 9 trường THCS Phong Sơn năm 2020-2021
- Đề thi giữa kì 1 Vật lý 9 trường PTCS Thắng Lợi năm 2020-2021
- Đề thi học kì 2 Vật lý 9 trường THCS Tân Long năm 2020-2021
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT VẬT LÍ 9 – HỌC KÌ II:
Nhận biết
Tên chủ
đề
TNKQ
Thông hiểu
TL
1. Nêu được nguyên tắc
cấu tạo của máy phát
điện xoay chiều có
khung dây quay hoặc có
nam châm quay.
2. Nêu được các tác
dụng của dòng điện
b) Máy xoay chiều.
3. Nêu được nguyên tắc
phát
điện. Sơ cấu tạo của máy biến áp.
lược về
DĐXC
1.Cảm
ứng
điện từ
a) ĐK
xuất
hiện DĐ
cảm ứng
c) Máy
biến áp.
Truyền
tải điện
năng đi
xa
TNKQ
TL
4(C3.1;
C2.2;
C1.3;C1.5)
Số điểm
2đ
2.
Khóc
x¹ ¸nh
s¸ng
8.Nhận biết được thấu 10. Nêu được các
kính hội tụ.
đặc điểm về ảnh
9. Nhận biết được thấu của một vật tạo bởi
kính phân kì.
thấu kính hội tụ.
11. Mô tả được
đường truyền của
các tia sáng đặc biệt
qua thấu kính phân
kì.
b)¶nh
t¹o
bëi
TKHT,
TKPK
Số câu
hỏi
2(C8.9;C9.8)
TNKQ
TL
Cộng
4. Nêu được các số 7. Vận dụng được công thức
chỉ của ampe kế và
U 1 n1
=
vôn kế xoay chiều
U 2 n2 .
cho biết giá trị hiệu
dụng của cường độ
dòng điện và của
điện áp xoay chiều.
5. Nêu được công
suất hao phí trên
đường dây tải điện
tỉ lệ nghịch với bình
phương của điện áp
hiệu dụng đặt vào
hai đầu dây dẫn.
Số câu
hỏi
a)
HiÖn
tîng
KX AS
Vận dụng
1(C3.1)
1(C4.4)
1(C5.2)
1(C7.6)
2đ
0,5đ
1,5 đ
0,5 đ
2(C11.7;
C10.10)
8
6,5
đ(65%)
12. Dựng được ảnh của một
vật tạo bởi thấu kính hội tụ
bằng cách sử dụng các tia
đặc biệt.
1(C12.3)
5
Số điểm
TS câu
TS điểm
1đ
1đ
1,5đ
7
4
2
5,0
3,0
2,0
Trường THCS Chu Văn An
3,5đ (35%)
13
10,0
(100%)
ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT - HỌC KÌ II
Môn: Vật lí 9
Năm học: 2019 – 2020
Thời gian: 45 phút
(Không kể thời gian phát đề)
ĐỀ BÀI:
I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm)
Em hãy chọn phương án trả lời đúng rồi ghi kết quả vào giấy bài làm. Ví dụ: Câu 1 chọn ý
B đúng thì ghi 1B, câu 2 chọn ý C đúng thì ghi 2C... Trả lời đúng mỗi câu được 0,5 điểm.
Câu 1: Máy biến thế có tác dụng gì?
A. Làm thay đổi vị trí của máy.
B. Giữ cho hiệu điện thế ổn định.
C. Làm tăng hoặc giảm hiệu điện thế.
D. Giữ cho cường độ dòng điện ổn định.
Câu 2: Tác dụng từ của dòng điện thay đổi như thế nào khi dòng điện đổi chiều?
A. Lực từ đổi chiều.
B. Tác dụng từ giảm đi.
C. Không còn tác dụng từ.
D. Tác dụng từ mạnh lên.
Câu 3: Trong máy phát điện xoay chiều, rôto hoạt động như thế nào khi máy làm việc?
A. Luôn đứng yên.
B. Luân phiên đổi chiều quay.
C. Chuyển động đi lại như con thoi.
D. Luôn quay tròn quanh một trục theo một
chiều.
Câu 4: Dòng điện xoay chiều có hiệu điện thế và cường độ dòng điện luôn thay đổi theo
thời gian. Vậy ampe kế xoay chiều chỉ giá trị nào của cường độ dòng điện xoay chiều khi
đo?
A. Giá trị cực đại.
B. Giá trị cực tiểu.
C. Giá trị hiệu dụng.
D. Giá trị trung bình.
Câu 5: Trong máy phát điện xoay chiều phải có những bộ phận chính nào?
A. Cuộn dây và lõi sắt.
B. Cuộn dây và nam châm.
C. Nam châm điện và sợi dây dẫn nối với nam châm điện.
D. Nam châm vĩnh cửu và sợi dây dẫn nối hai cực của nam châm.
Câu 6: Một máy biến thế có số vòng cuộn sơ cấp 100 vòng và cuộn thứ cấp 10 vòng, nếu
đặt hiệu điện thế xoay chiều 20V vào sơ cấp thì hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn thứ cấp có
giá trị bao nhiêu?
A. 200V
B. 2V
C. 30V
D. 0V
Câu 7: Đối với thấu kính phân kỳ. Khi chiếu tia tới song song trục chính thì tia ló có đặc
điểm nào sau đây?
A. Tia ló qua tiêu điểm.
B. Tia ló kéo dài qua tiêu điểm.
C. Tia ló song song với trục chính.
D. Tia ló truyền thẳng theo phương tia tới.
Câu 8: Thấu kính phân kì là thấu kính:
A. được tạo bởi hai mặt cong.
B. có phần giữa mỏng hơn phần rìa.
C. có phần giữa dày hơn phần rìa. D. được tạo bởi một mặt phẳng và một mặt cong.
Câu 9: Thấu kính hội tụ có đặc điểm và tác dụng nào dưới đây?
A. Có phần giữa mỏng hơn phần rìa và cho phép thu được ảnh của Mặt Trời.
B. Có phần giữa dày hơn phần rìa và cho phép thu được hình ảnh của Mặt Trời.
C. Có phần giữa mỏng hơn phần rìa và không cho phép thu được ảnh của Mặt Trời.
D. Có phần giữa dày hơn phần rìa và không cho phép thu được hình ảnh của Mặt Trời.
Câu 10: Đặt một vật sáng AB vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự
f=15cm, A nằm trên trục chính cách thấu kính 10cm. Ảnh của AB tạo bởi thấu kính có đặc
điểm gì?
A. Ảnh ảo, cùng chiều, bé hơn vật.
B. Ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật.
C. Ảnh thật, ngược chiều, lớn hơn vật. D. Ảnh thật, ngược chiều, bé hơn vật.
II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm): Nêu các tác dụng của dòng điện xoay chiều. Mỗi tác dụng lấy một ví dụ
minh họa. Trong các tác dụng của dòng điện xoay chiều đó tác dụng nào không phụ thuộc
vào chiều dòng điện?
Câu 2 (1,5 điểm): Công suất hao phí trên đường dây truyền tải điện phụ thuộc vào những
yếu tố nào? Viết biểu thức tính công suất hao phí.
Để làm giảm hao phí trên đường dây truyền tải vì sao người ta thường tăng hiệu điện
thế đặt vào hai đầu dây truyền tải?
Câu 3(1,5 điểm): Cho vật AB đặt vuông góc với trục chính có A nằm trên trục chính của
thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 12 cm, AB cách thấu kính 36cm.
a. Vẽ ảnh A’B’ của AB qua thấu kính, nêu đặc điểm ảnh của AB qua thấu kính.
b. Tính khoảng cách từ ảnh A’B’ đến thấu kính.
c. Muốn ảnh bằng vật ta di chuyển vật AB lại gần hay ra xa thấu kính bao nhiêu cm?
-------------------Hết---------------Học sinh làm bài trên giấy kiểm tra, không làm bài trên đề thi này
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM:
I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm)
Học sinh trả lời đúng mỗi câu được 0,5 điểm
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10
C
A
D
C
B
B
B
B
B
C
II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm):
* Các tác dụng của dòng điện xoay chiều:
- Tác dụng nhiệt: Dòng điện đi qua ấm nước điện làm ấm nóng lên.
(0,25 điểm)
- Tác dụng phát sáng: Dòng điện xoay chiều làm sáng bóng đèn bút thử điện. (0,25 điểm)
- Tác dụng từ: Dòng điện xoay chiều đi qua cuộn dây làm cuộn dây trở thành nam châm
điện, hút được các vật bằng sắt, thép. (0,25 điểm)
- Tác dụng hóa học: Dòng điện đi qua dung dịch muối làm điện phân dung dịch nhưng chỉ
trong thời gian ngắn dòng điện đổi chiều nên ta không quan sát được kim loại bám vào cực
âm như dòng điện xoay chiều. (0,25 điểm)
- Tác dụng sinh lí: Dòng điện xoay chiều khi đi qua cơ thể con người gây giật điện, co giật
cơ, thậm chí gây chết người. (0,25 điểm)
* Trong các tác dụng của dòng điện xoay chiều tác dụng nhiệt, tác dụng sinh lí không phụ
thuộc vào chiều dòng điện. (0,75 điểm)
Câu 2: (1,5 điểm)
- Công suất hao phí điện năng trên đường dây truyền tải tỉ lệ thuận với bình phương công
suất công suất truyền tải điện, với điện trở của dây dẫn và tỉ lệ nghịch với bình phương của
điện áp hiệu dụng đặt vào hai đầu dây truyền tải. (0,5 điểm)
P 2R
Php 2
U
- Công thức tính công suất hao phí:
(0,5 điểm)
-Để làm giảm hao phí điện năng trên đường dây truyền tải người ta thường tăng hiệu điện
thế truyền tải vì: Dễ thực hiện, hao phí giảm nhiều hơn. Nếu giảm điện trở hao phí gảm ít,
khó thực hiện (Khó kéo dây, dây dẫn to nặng tốn kém nhiều), hao phí giảm ít . (0,5 điểm)
Câu 3: (1,5 điểm)
a.Vẽ đúng hình (0,25 điểm)
I
Đặc điểm của ảnh: là ảnh thật, ảnh
ngược chiều với vật, ảnh bé hơn vật. (0,25 điểm)
F’ A’
A
b.
OA AB
=
∆OAB ~ ∆OA’B’ (g,g) => OA ' A ' B ' (1)
F ' O OI
=
∆F’OI
∆F’A’B’ (g,g) => F ' A ' A ' B '
HCN ABIO
=>
AB = OI
(3)
OA F ' O
=
Từ (1),(2),(3) => OA ' F ' A '
F
∆
O
B’
(2)
OA
F 'O
=
<=> OA ' OA '−OF '
(0,25 điểm)
(4)
36 12
=
OA ' OA '−12 OA’ = 18cm
(0,25 điểm)
c. Để ảnh thật bằng vật thì:
OA = OA’ = 2.f = 2.12 = 24 cm (0,25 điểm)
24cm < 36cm phải di chuyển lại gần TKHT: 36 – 24 = 12 cm
(0,25 điểm)
Người ra đề
Tổ trưởng
Đào Trần Thanh Thủy
Nguyễn Thị Hồng Tươi
Duyệt của chuyên môn