Đề kiểm tra học kì 2 Văn 7 trường THCS Bình Trung Lợi năm 2019-2020
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 1 tháng 9 2021 lúc 18:21:08 | Được cập nhật: 5 tháng 5 lúc 10:55:03 bởi: pascaltinhoc8 | IP: 14.165.3.160 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 68 | Lượt Download: 0 | File size: 0.023328 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 1 Văn 7 năm 2020-2021
- Đề thi học kì 1 Văn 7 trường THCS Cự Thắng
- Đề thi học kì 1 Văn 7 trường PTDTBT TH-THCS Thượng Tân năm 2021-2022
- Đề thi học kì 1 Văn 7 trường THCS Cao Minh năm 2020-2021
- Đề thi giữa kì 2 Văn 7
- Đề thi học kì 1 Văn 7 trường TH-THCS Phương Ninh năm 2021-2022
- Bộ 20 Đề thi Ngữ văn lớp 7 Giữa học kì 1 năm 2021
- Đề thi học kì 2 lớp 7 môn Ngữ văn Phòng GD&ĐT Vĩnh Bảo, Hải Phòng năm 2019 - 2020
- Đề thi học kì 1 Văn 7 trường THCS Dĩ An năm 2020-2021
- Đề thi học kì 1 Văn 7 năm 2021-2022
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
UBND QUẬN BÌNH THẠNH
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
BÌNH LỢI TRUNG
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2019-2020
MÔN NGỮ VĂN LỚP 7
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
ĐỀ 01
Câu 1: (4.0 điểm) Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi
" Đồng bào ta ngày nay cũng rất xứng đáng với tổ tiên ta ngày trước. Từ cụ già tóc bạc
đến các cháu nhi đồng trẻ thơ, từ kiều bào ở nước ngoài đến những đồng bào ở vùng tạm
chiếm, từ nhân dân miền ngược đến miền xuôi, ai cũng một lòng nồng nàn yêu nước,
ghét giặc. Từ những chiến sỹ ngoài mặt trận bám lấy giặc đặng tiêu diệt giặc, đến những
công chức ở hậu phương nhịn ăn để ủng hộ bộ đội, từ những phụ nữ khuyên chồng con đi
tòng quân mà mình thì xung phong giúp việc vận tải, cho đến các bà mẹ chiến sĩ săn sóc
bộ đội như con đẻ của mình. Từ những nam nữ công nhân và nông dân thi đua tăng gia
sản xuất, không quản khó nhọc để giúp một phần nào vào kháng chiến, cho đến những
đồng bào điền chủ quyên ruộng đất cho Chính phủ,.... Những cử chỉ tuy khác nhau nơi
việc làm, nhưng đều giống nhau nơi lòng nồng nàn yêu nước.
Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của quí. Có khi được trưng bày trong tủ kính,
trong bình pha lê, rõ ràng dễ thấy. Nhưng cũng có khi được cất giấu kín đáo trong rương,
trong hòm. Bổn phận của chúng ta là làm cho những của quí kín đáo ấy đều được đưa ra
trưng bày. Nghĩa là phải ra sức giải thích, tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo, làm cho tinh
thần yêu nước của tất cả mọi người đều được thực hành vào công việc yêu nước, công
việc kháng chiến."
(Trích “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” - Hồ Chí Minh)
a. Xác định 1 câu rút gọn và 1 câu liệt kê có trong đoạn trích trên. (2.0 điểm)
b. Đoạn trích trên viết về nội dung gì? (1.0 điểm)
c. Em sẽ làm gì để phát huy truyền thống yêu nước của dân tộc khi đang ngồi dưới mái
trường? (1.0 điểm)
Câu 2: (6.0 điểm)
Hãy chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ “Có công mài sắt, có ngày nên kim”.
- Hết -
HƯỚNG DẪN CHẤM – ĐỀ SỐ 01 – NGỮ VĂN 7
Phần
Đọc
hiểu
Câu
Yêu cầu
Điểm
1
a.
2.0
- Mức tối đa (2.0 điểm) HS trả lời 1 trong 3 câu sau:
Câu rút gọn:
+ Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng dễ thấy.
+ Nhưng cũng có khi được cất giấu kín đáo trong rương, trong hòm.
+ Nghĩa là phải ra sức giải thích, tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo, làm cho
tinh thần yêu nước của tất cả mọi người đều được thực hành vào công việc
yêu nước, công việc kháng chiến
Câu liệt kê:
+ Nghĩa là phải ra sức giải thích, tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo, làm cho
tinh thần yêu nước của tất cả mọi người đều được thực hành vào công việc
yêu nước, công việc kháng chiến
+ Từ cụ già tóc bạc đến các cháu nhi đồng trẻ thơ, từ kiều bào ở nước
ngoài đến những đồng bào ở vùng tạm chiếm, từ nhân dân miền ngược
đến miền xuôi, ai cũng một lòng nồng nàn yêu nước, ghét giặc.
+Từ những chiến sỹ ngoài mặt trận bám lấy giặc đặng tiêu diệt giặc, đến
những công chức ở hậu phương nhịn ăn để ủng hộ bộ đội, từ những phụ
nữ khuyên chồng con đi tòng quân mà mình thì xung phong giúp việc vận
tải, cho đến các bà mẹ chiến sĩ săn sóc bộ đội như con đẻ của mình.
- Mức chưa tối đa (0.25 điểm): HS xác định được câu rút gọn, câu có
phép liệt kê mà không chép hết các ý trong câu
- Mức không đạt (0 điểm): Không trả lời chính xác.
Chú ý: Khi trả lời HS phải lặp lại câu hỏi. Nếu không lặp lại câu hỏi –
0.25 điểm
b.
1.0
- Mức tối đa (1.0 điểm):
Nội dung đoạn trích: nêu cao bổn phận của toàn dân trong việc làm cho
tinh thần yêu nước của dân tộc được thể hiện bằng hành động.
- Mức chưa tối đa (0.5 điểm): HS trả lời các ý gần đúng: nhiệm vụ để
Tập
làm
văn
2
phát huy lòng yêu nước…
- Mức không đạt (0 điểm): Không trả lời chính xác ý nào.
Chú ý: Khi trả lời HS phải lặp lại câu hỏi. Nếu không lặp lại câu hỏi –
0.25 điểm
c.
- Mức tối đa (1.0 điểm): HS có thể tự đưa ra ý kiến của mình, cần nêu
được 3 ý trở lên
+ Chăm chỉ học tập, làm nhiều việc tốt
+ Tham gia tích cực các phong trào: gìn giữ môi trường, chống các tệ
nạn…
+ Biết ơn các anh hùng liệt sĩ……………
- Mức chưa tối đa (0.5 điểm): HS chỉ nêu được một trong 3 ý.
- Không đạt (0 điểm): HS trả lời không đúng hoặc không trả lời.
Chú ý: Khi trả lời HS phải lặp lại câu hỏi. Nếu không lặp lại câu hỏi –
0.25 điểm
Bằng những kiến thức trong thực tiễn cuộc sống hãy chứng minh tính
đúng đắn của câu tục ngữ “Có công mài sắt, có ngày nên kim”.
* Yêu cầu về kỹ năng:
- Vận dụng những hiểu biết về cách làm bài văn giải thích
- Bài viết có bố cục 3 phần rõ ràng.
- Lập luận chặt chẽ, diễn đạt trôi chảy, sáng tạo, có cảm xúc.
* Yêu cầu về kiến thức
A) Mở bài: Giới thiệu khái quát ai có lòng kiên trì, ý chí nghị lực sẽ thành
công trong cuộc sống.
-Trích dẫn câu tục ngữ: “Có công…kim”
B) Thân bài:
1. Giải thích: Sắt là gì? Kim là gì?
-Ý nghĩa: Người có ý chí nghị lực, lòng kiên trì sẽ thành công trong cuộc
sống.
2.Tại sao con người cần phải có ý chí, nghị lực?
-Tất cả những thành công nào đều đòi hỏi con người phải cố gắng vượt
qua những khó khăn thử thách.
- Có ý chí, nghị lực giúp con người vững vàng trước thử thách phong ba.
- Dám đương đầu với mọi thử thách, luôn bền gan vững chí trước mọi
sóng lớn gió to.
- Sống mạnh mẽ, cứng cỏi, kiên cường; thất bại không nản, thành công
không tự mãn.
3. Nêu các dẫn chứng có ý chí, nghị lực thì thành công
+Ngày xưa
+Trong cuộc sống đời thường
4. Bài học: Đây là đức tính quý báu của dân tộc ta. Giúp con người không
đầu hàng trước những khó khăn, thử thách trong cuộc sống.
C)Kết bài:
1.0
6.0
0.5
5.0
- Khẳng định giá trị câu tục ngữ
- Liên hệ bản thân.
0.5
* Biểu điểm
Điểm 5.5 –6.0:
- HS hiểu đề. Nội dung phong phú.
- Diễn đạt trôi chảy, mạch lạc.
- Mắc lỗi chính tả có thể chấp nhận được.
- Bài làm có bố cục mạch lạc, rõ ràng; có lời văn gợi cảm. Chữ viết sạch
đẹp.
Điểm 4.5 – 5.0:
- HS hiểu đề. Nội dung hoàn chỉnh.
- Diễn đạt đôi chỗ còn lúng túng, mắc lỗi chính tả có thể chấp nhận được.
- Bài làm có bố cục rõ ràng, mạch lạc. Chữ viết sạch đẹp.
Điểm 3.5 – 4.0:
- Bài làm có nội dung trình bày không theo trình tự hợp lý.
- Diễn đạt lủng củng, bài làm còn gạch xóa, mắc nhiều lỗi chính tả.
Điểm 2.0:
- Nội dung rất sơ sài tỏ ra không hiểu bài.
- HS chưa hoàn thiện bố cục bài viết (thiếu kết luận).
- Chữ viết xấu, không rõ ràng, mắc nhiều lỗi chính tả.
Điểm 1.0:
- Nội dung rất sơ sài, thiếu ý.
- Không nắm phương pháp làm văn giải thích chứng minh.
Điểm 0:
- Lạc đề.