Đề kiểm tra học kì 2 Văn 7 trường THCS Bàn Đạt năm 2019-2020
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 9 tháng 9 2021 lúc 21:53:38 | Được cập nhật: 18 tháng 5 lúc 14:16:44 | IP: 113.165.207.93 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 110 | Lượt Download: 0 | File size: 0.026064 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 1 Văn 7 năm 2020-2021
- Đề thi học kì 1 Văn 7 trường THCS Cự Thắng
- Đề thi học kì 1 Văn 7 trường PTDTBT TH-THCS Thượng Tân năm 2021-2022
- Đề thi học kì 1 Văn 7 trường THCS Cao Minh năm 2020-2021
- Đề thi giữa kì 2 Văn 7
- Đề thi học kì 1 Văn 7 trường TH-THCS Phương Ninh năm 2021-2022
- Bộ 20 Đề thi Ngữ văn lớp 7 Giữa học kì 1 năm 2021
- Đề thi học kì 2 lớp 7 môn Ngữ văn Phòng GD&ĐT Vĩnh Bảo, Hải Phòng năm 2019 - 2020
- Đề thi học kì 1 Văn 7 trường THCS Dĩ An năm 2020-2021
- Đề thi học kì 1 Văn 7 năm 2021-2022
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
PHÒNG GD & ĐT PHÚ BÌNH
TRƯỜNG THCS BÀN ĐẠT
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Năm học: 2019- 2020
Môn: NGỮ VĂN 7
Thời gian làm bài: 90 phút
(Không kể thời gian giao đề)
MA TRẬN ĐỀ
Mức độ
Vận dụng
Nhận biết
Tên chủ đề
Đọc hiểu
- Nguồn gốc của
đoạn văn.
- Tác giả của
đoạn văn.
- Phương thức
biểu đạt chính.
Số câu
2
Số điểm
1,0
Tỉ lệ
10%
Đọc hiểu
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
Làm văn
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
Tổng số
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
2
1,0
10%
Thông hiểu
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Cộng
2
1,0
10%
- Nội dung chính
của đoạn trích.
- Biện pháp tu từ
mà tác giả đã sử
dụng
- Tác dụng của
biện pháp tu từ.
2
2,0
20%
2
2,0
20%
2
2,0
20%
2
7,0
70%
- Viết một
đoạn văn 6-8
câu nêu suy
nghĩ của em
về truyền
thống yêu
nước của dân
tộc ta
1
2,0
20%
- Viết bài
văn NL
chứng
minh tính
đúng đắn
của câu tục
ngữ
1
5,0
50%
5
10,0
100%
1
2,0
20%
1
5,0
50%
6
10,0
100%
PHÒNG GD & ĐT PHÚ BÌNH
TRƯỜNG THCS BÀN ĐẠT
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Năm học: 2019- 2020
Môn: NGỮ VĂN 7
Thời gian làm bài: 90 phút
(Không kể thời gian giao đề)
I. Đọc hiểu: (3 điểm).
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quý báu của
ta. Từ xưa đến nay, mỗi khi Tổ quốc bị xâm lăng, thì tinh thần ấy lại sôi nổi, nó kết
thành một làn sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn, nó lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó
khăn, nó nhấn chìm tất cả lũ bán nước và lũ cướp nước.
Lịch sử đã có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của
dân ta. Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà
Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung……Chúng ta phải ghi nhớ
công lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các vị ấy là tiêu biểu của một dân tộc anh
hùng.
(SGK Ngữ văn 7, tập 2, trang 24)
Câu 1 (0,5 điểm): Đoạn văn trên trích trong văn bản nào? Ai là tác giả?
Câu 2 (0,5 điểm): Đoạn văn trên được viết theo phương thức biểu đạt nào?
Câu 3 (1 điểm): Nội dung chính đoạn trích trên là gì?
Câu 4 (1 điểm): Trong câu: Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ
vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung…..Tác
giả đã sử dụng biện pháp tu từ nào? Cho biết tác dụng của biện pháp tu từ đó?
II. Làm văn (7 điểm)
Câu 1 ( 2 điểm): Từ nội dung văn bản trên, viết đoạn văn ( 6 – 10 dòng) nêu suy
nghĩ của em về truyền thống yêu nước của dân tộc ta.
Câu 2 ( 5 điểm):
Nhân dân ta có câu tục ngữ: Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng.
Em hãy chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ trên.
BGH DUYỆT
Ngày 10 tháng 06 năm 2020
Giáo viên ra đề
Nguyễn Thị Lan
Hương
PHÒNG GD& ĐT PHÚ BÌNH HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
TRƯỜNG THCS BÀN ĐẠT
Năm học: 2019- 2020
Môn: NGỮ VĂN 7
Thời gian làm bài: 90 phút
Câu 1(0,5 điểm):
- Yêu cầu trả lời:
+ Đoạn văn trên trích trong văn bản: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
+ Tác giả: Hồ Chí Minh
- HD chấm:
+ Điểm 0,5: Trả lởi đúng được cả 2 ý trên.
+ Điểm 0,25: Trả lởi đúng được cả 1/2 ý trên.
+ Điểm 0: Trả lời không đúng các ý trên hoặc không trả lời.
Câu 2 ( 0,5 điểm):
- Yêu cầu trả lời:
+ Phương thức biểu đạt: nghị luận
- HD chấm:
+ Điểm 0,5: Trả lời đúng ý trên.
+ Điểm 0: Trả lời không đúng các ý trên hoặc không trả lời.
Câu 3 (1 điểm):
- Yêu cầu trả lời:
+ Nội dung chính của đoạn văn: Nêu nhận định về lòng yêu nước và biểu hiện của
lòng yêu nước trong quá khứ.
- HD chấm:
+ Điểm 1: Trình bày đúng, đầy đủ 2 ý trên.
+ Điểm 0,5: Trình bày không đầy đủ 2 ý trên.
+ Điểm 0:Trả lời không đúng các ý trên hoặc không trả lời.
Câu 4 ( 1 điểm)
- Yêu cầu trả lời:
+ Biện pháp tu từ liệt kê
+ Tạo cảm xúc tự hào, phấn chấn về những trang lịch sử vẻ vang qua tấm gương
những vị anh hùng dân tộc.
- HD chấm:
+ Điểm 1: Trả lời đúng, đầy đủ 2 ý trên.
+ Điểm 0,5: Trả lời đúng 1 trong 2 ý trên.
+ Điểm 0: Trả lời sai hoặc không trả lời.
II. Làm văn: (7 điểm)
Câu 1: ( 2 đ )
*Yêu cầu chung:
Bài viết của học sinh đảm bảo một số yêu cầu sau:
- Kiểu bài: Viết đúng kiểu bài văn nghị luận.
- Diễn đạt: Rõ ràng, mạch lạc, không sai lỗi chính tả.
- Bố cục: Chặt chẽ, ngắn gọn.
* Yêu cầu cụ thể:
TT
ĐIỂM
1 Đảm bảo cấu trúc 1 đoạn văn NL
0,25
2 Xác định đúng vấn đề NL
0,25
3 Triển khai các vấn đề NL
1
Học sinh có nhiều cách diễn đạt khác nhau xong cần nêu được:
- Suy nghĩ về ý nghĩa tác dụng của lòng yêu nước.
- Trách nhiệm nghĩa vụ của em và chúng ta đối với quê hương
4 Sáng tạo
0,25
5 Chính tả, dùng câu, đặt câu.
0,25
6
TỎNG CỘNG
2
Hướng dẫn chấm:
Điểm 2: Viết được đoạn văn với đầy đủ các ý.
Điểm 1: Viết được đoạn văn với 1/2 các ý.
Điểm 0.5: Viết được đoạn văn với 1/3 các ý.
Điểm 0.: Không viết được đoạn văn.
Câu 2 (5 điểm):
1. Yêu cầu chung:
Biết kết hợp kiến thức và kĩ năng về dạng bài chứng minh để tạo lập VB. Bài
viết phải có bố cục đầy đủ, rõ ràng; văn diễn đạt trôi chảy, đảm bảo tính liên kết,
không mắc lỗi chính tả, từ ngữ, ngữ pháp.
2. Yêu cầu cụ thể:
a. Đảm bảo cấu trúc 1 bài văn chứng minh(0,5 đ)
- Điểm 0,5: Trình bày đầy đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài. Phần mở bài
biết dẫn dắt hợp lý và nêu được vấn đề; phần thân bài biết tổ chức thành nhiều
đoạn văn liên kết chặt chẽ với nhau cùng làm sáng tỏ vấn đề; phần kết bài khái
quát được vấn đề và nêu ý nghĩa của câu tục ngữ.
- Điểm 0,25: Trình bày đủ ba phần: MB, TB, KB nhưng các phần chưa đầy đủ
như trên; phần thân bài có 1 đoạn văn.
- Điểm 0: Thiếu mở bài hoặc kết bài, thân bài chỉ có 1 đoạn văn hoặc cả bài viết
chỉ có 1 đoạn văn.
b. Xác định đúng vấn đề chứng minh (0,25đ)
- Điểm 0,5: Xác định đúng vấn đề chứng minh.
- Điểm 0: Xác định sai và trình bày sai vấn đề chứng minh.
c. Chia vấn đề chứng minh thành các phần phù hợp; được triển khai hợp lý,
có sự liên kết chặt chẽ (3, 5 đ).
- Điểm 3,5: Đảm bảo các yêu cầu trên.
a. Giải thích ý nghĩa câu tục ngữ:
- Mực: Là thỏi mực tàu màu đen, mài ra hòa với nước dùng để viết chữ Hán.
Tượng trưng cho những con người xấu, môi trường xấu, những điều xấu, tiêu
cực.
- Đèn: Là vật để thắp sáng, xua tan bóng tối. Tượng trưng cho con người tốt,
môi trường tốt, những điều tốt, tích cực.
- Ý nghĩa của câu tục ngữ:
+ Gần người xấu, môi trường sống xấu thì ta sẽ bị tiêm nhiễm thói hư tật xấu.
Nếu ở hoàn cảnh sống tốt, môi trường tốt thì con người sẽ tốt.
+ Khuyên mọi người nên chọn bạn mà chơi để học được điều hay, lẽ phải.
b. Chứng minh:
- Ảnh hưởng của quan hệ trong gia đình đối với sự hình thành nhân cách.
- Ảnh hưởng của quan hệ trong nhà trường ( thầy, cô, bạn bè...) đối với sự hình
thành nhân cách.
- Ảnh hưởng của môi trường xã hội đối với sự phát triển nhân cách. ( VD: Câu
chuyện thầy Mạnh Tử.)
c. Mở rộng vấn đề:
- Gần mực mà không đen: Dẫn chứng
- Gần đèn mà không rạng: Dẫn chứng
- Điểm 2,75 đến 3,5: Cơ bản đáp ứng các yêu cầu trên nhưng còn 1 số phần còn
chưa đầy đủ hoặc còn liên kết chưa chặt chẽ.
- Điểm 1,75 đến 2,5: Đáp ứng được 2/4 đến 3/4 các yêu cầu trên.
- Điểm 1 đến 1,5: Đáp ứng được 1/4 các yêu cầu trên.
- Điểm 0,25 đến 0,5: Hầu như không đáp ứng được các yêu cầu trên.
- Điểm 0: Không đáp ứng được các yêu cầu trên.
d. Sáng tạo (0,5 điểm)
- Điểm 0,5: Có nhiều cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo; văn viết giàu cảm xúc.
- Điểm 0: Không có cách diễn đạt độc đáo, máy móc.
e. Chính tả, dùng từ đặt câu: (0,25 điểm)
- Điểm 0,25: Không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.
- Điểm 0: Mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.
BGH DUYỆT
Ngày 10 tháng 06 năm 2020
Giáo viên ra đáp án
Nguyễn Thị Lan
Hương