Đề kiểm tra học kì 2 Văn 7 đề 1 trường THCS Đông Đề năm 2019-2020
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 1 tháng 9 2021 lúc 18:23:10 | Được cập nhật: 14 tháng 5 lúc 22:52:13 | IP: 14.165.3.160 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 72 | Lượt Download: 0 | File size: 0.022461 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 1 Văn 7 năm 2020-2021
- Đề thi học kì 1 Văn 7 trường THCS Cự Thắng
- Đề thi học kì 1 Văn 7 trường PTDTBT TH-THCS Thượng Tân năm 2021-2022
- Đề thi học kì 1 Văn 7 trường THCS Cao Minh năm 2020-2021
- Đề thi giữa kì 2 Văn 7
- Đề thi học kì 1 Văn 7 trường TH-THCS Phương Ninh năm 2021-2022
- Bộ 20 Đề thi Ngữ văn lớp 7 Giữa học kì 1 năm 2021
- Đề thi học kì 2 lớp 7 môn Ngữ văn Phòng GD&ĐT Vĩnh Bảo, Hải Phòng năm 2019 - 2020
- Đề thi học kì 1 Văn 7 trường THCS Dĩ An năm 2020-2021
- Đề thi học kì 1 Văn 7 năm 2021-2022
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
PHÒNG GD & ĐT ĐỒNG HỚI
TRƯỜNG THCS ĐỨC NINH ĐÔNG
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2019 - 2020
MÔN NGỮ VĂN 7 - Thời gian: 90 phút
(Không kể thời gian giao đề)
MÃ ĐỀ 1
I.ĐỌC HIỂU (3 điểm)
Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi:
“Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quý báu
của ta. Từ xưa đến nay, mỗi khi Tổ quốc bị xâm lăng, thì tinh thần ấy lại sôi nổi,
nó kết thành một làn sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn, nó lướt qua mọi sự nguy hiểm,
khó khăn, nó nhấn chìm tất cả lũ bán nước và lũ cướp nước.
Lịch sử đã có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước
của dân ta. Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà
Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung,... Chúng ta phải ghi nhớ
công lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các vị ấy là tiêu biểu của một dân tộc anh
hùng.”
(Ngữ văn 7, tập hai)
Câu 1 (0,5 điểm): Đoạn văn trên được trích từ văn bản nào? Tác giả là ai?
Câu 2( 0,5 điểm): Đoạn văn trên được viết theo phương thức biểu đạt nào?
Câu 3 ( 1,0 điểm): Nêu nội dung chính của đoạn trích ?
Câu 4 (1,0 điểm) Trong thời đại ngày nay, em sẽ làm gì để phát huy truyền thống
yêu nước của nhân dân ta?
II. KIỂM TRA KIẾN THỨC (2,0 điểm)
Câu 1 (0,5 điểm): Nêu công dụng của dấu chấm lửng ?
Câu 2 (0,5 điểm): Trong câu : “Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử
vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung,....”
tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ nào?
Câu 3 (1,0 điểm) ): Dấu chấm lửng trong câu văn: " Chúng ta có quyền tự hào vì
những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi,
Quang Trung..." được dùng để làm gì?
III. LÀM VĂN (5,0 điểm)
Em hãy giải thích lời khuyên của Lê- nin: “Học, học nữa, học mãi”.
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
NĂM HỌC: 2019 – 2020
MÔN : NGỮ VĂN 7
MÃ ĐỀ 1
Phần
Câu
I
1
2
3
4
II
1
2
3
III
Nội dung
Điểm
ĐỌC HIỂU
- Trích trong văn bản Tinh thần yêu nước của nhân dân ta. Tác
giả Hồ Chí Minh.
Phương thức biểu đạt: Nghị luận.
- Nội dung: Nêu nhận định về lòng yêu nước và biểu hiện lòng
yêu nước của ông cha trong quá khứ.
Bài học:
- Học tập tốt, lao động tốt để trở thành người có ích cho gia
đình, quê hương, đất nước.
- Đoàn kết, yêu thương, giúp đỡ mọi người
- Giữ gìn, phát huy những truyền thống tốt đẹp của dân tộc
- ....
(HS có thể rút ra những bài học khác nhau nhưng không vi
phạm chuẩn mực đạo đức và pháp luật)
KIỂM TRA KIẾN THỨC
Công dụng của dấu chấm lửng:
- Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng chưa liệt kê hết;
- Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng;
- Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện
của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước,
châm biếm.
Biện pháp tu từ là: liệt kê
Tác dụng của dấu chấm lửng: tỏ ý còn nhiều vị anh hùng tiêu
biểu khác về lòng yêu nước trong lịch sử chưa được liệt kê hết.
LÀM VĂN
3,0
0,5
Giải thích lời khuyên của Lê- nin: “Học, học nữa, học mãi”.
a.Đảm bảo cấu trúc bài văn với các phần Mở bài, Thân bài, Kết
bài theo yêu cầu của bài văn nghị luận giải thích. Phần mở bài
biết dẫn dắt hợp lý và nêu được vấn đề; phần thân bài biết tổ
chức thành nhiều đoạn văn liên kết chặt chẽ với nhau cùng làm
sáng tỏ vấn đề; phần kết bài khái quát được vấn đề và thể hiện
0,5
1,0
1,0
2,0
0,5
0,5
1,0
5,0
0,5
được ấn tượng, cảm xúc sâu đậm của cá nhân.
b.Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ,
đặt câu.
c.Triển khai vấn đề theo yêu cầu:
Học sinh có thể triển khai nhiều cách nhưng về cơ bản cần trình
bày được các ý cơ bản sau:
1. Mở bài:
0,5
3,5
0,5
- Giới thiệu vai trò của việc học tập đối với mỗi con người: Là
công việc quan trọng, không học tập không thể thành người có
ích.
- Trích dẫn lời khuyên của Lê-nin.
2.Thân bài:
*Học, học nữa, học mãi nghĩa là như thế nào?
- Lời khuyên ngắn gọn như một khẩu hiệu thúc giục mỗi người
học tập. Lời khuyên chia thành ba ý mang tính tăng cấp:
+ Học: Thúc giục con người bắt đầu công việc học tập, tìm hiểu 0,25
và chiếm lĩnh tri thức.
+ Học nữa: hàm ý là đã học rồi, nhưng cần tiếp tục học thêm 0,25
nữa.
0,25
+ Học mãi: nghĩa là học tập là công việc suốt đời, mãi mãi, con
người cần phải luôn luôn học hỏi ngay cả khi mình đã có được
một vị trí nhất định trong xã hội.
*Tại sao phải “Học, học nữa, học mãi” ?
0,25
- Bởi học tập là con đường giúp chúng ta tồn tại và sống tốt
trong xã hội.
0,25
- Bởi xã hội luôn luôn vận động, cái mới luôn được sinh ra, nếu
không chịu khó học hỏi, ta sẽ nhanh chóng lạc hậu về kiến
0,25
thức.
- Bởi cuộc sống có rất nhiều người tài giỏi, nếu ta không nỗ lực
học tập ta sẽ thua kém họ, tự làm mất đi vị trí của mình trong
cuộc sống.
* Học ở đâu và học như thế nào?
- Học trên lớp, trong sách vở, học ở thầy cô, bạn bè, cuộc sống...
0,25
0,25
- Khi không còn ngồi trên ghế nhà trường, ta vẫn có thể học
thêm trong sách vở, trong cuộc sống, trong công việc....
0,5
* Liên hệ: Bản thân và bạn bè đã và đang vận dụng câu nói
của Lê-nin ra sao?
(không ngừng học tập, học lẫn nhau, tìm sách vở bổ trợ...)
0,5
c. Kết bài:
- Khẳng định tính đúng đắn và tiến bộ trong lời khuyên của Lênin: Đó là lời khuyên đúng đắn và có ích đối với mọi người, đặc
biệt là lứa tuổi học sinh chúng ta.
- “Đường đời là cái thang không nấc chót. Việc học là cuốn
sách không trang cuối”. Mỗi người hãy coi học tập là niềm vui,
hạnh phúc của đời mình.
d. Sáng tạo: Có quan điểm, suy nghĩ mới mẻ, phù hợp; có
cách trình bày, diễn đạt ấn tượng.
-----------------------------------------------Hết--------------------------------------
Đức Ninh Đông,
Ngày 10/6/2020
Giáo viên duyệt đề
Giáo viên ra đề
0,5