Đề kiểm tra học kì 1 Văn 7 trường THCS Ba Bích nam 2020-2021
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 8 tháng 9 2021 lúc 21:53:02 | Được cập nhật: 19 giờ trước (9:47:59) | IP: 14.165.3.160 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 126 | Lượt Download: 0 | File size: 0.15872 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 1 Văn 7 năm 2020-2021
- Đề thi học kì 1 Văn 7 trường THCS Cự Thắng
- Đề thi học kì 1 Văn 7 trường PTDTBT TH-THCS Thượng Tân năm 2021-2022
- Đề thi học kì 1 Văn 7 trường THCS Cao Minh năm 2020-2021
- Đề thi giữa kì 2 Văn 7
- Đề thi học kì 1 Văn 7 trường TH-THCS Phương Ninh năm 2021-2022
- Bộ 20 Đề thi Ngữ văn lớp 7 Giữa học kì 1 năm 2021
- Đề thi học kì 2 lớp 7 môn Ngữ văn Phòng GD&ĐT Vĩnh Bảo, Hải Phòng năm 2019 - 2020
- Đề thi học kì 1 Văn 7 trường THCS Dĩ An năm 2020-2021
- Đề thi học kì 1 Văn 7 năm 2021-2022
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
BẢNG MÔ TẢ MÔN NGỮ VĂN 7 CUỐI KÌ I – NĂM HỌC 2020-2021
Mức độ
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Chủ đề
1. Văn bản “Tiếng
gà trưa”
2. Tiếng Việt
3. Làm văn
- Nhớ được tác giả,
thể loại;
- Nhận biết được
phương thức biểu
đạt của văn
bản/đoạn trích…
-Biết được các
động;
- Biết được cá điệp
ngữ được sử dung
trong đoạn thơ,
- Hiểu được nội
dung đoạn thơ
- Hiểu được được
tác dụng của phép
điệp ngữ được sử
dụng trong đoạn
thơ
Biết cách sử
dụng các điệp
ngữ, động từ khi
khi tạo câu
Biết cách sử
dụng các điệp
ngữ, động từ
khi nói hoặc
viết trong đời
sống
Thông qua văn
- Vận dụng
bản HS Viết
hiểu biết về nội
được một đoạn
dung văn bản,
văn ngắn về tình nêu cảm nghĩ
bà cháu
về tình bà cháu
của HS
MA TRẬN KIỂM TRA HỌC KỲ I. NĂM HỌC 2020 -2021
Môn: Ngữ văn - Khối (lớp): 7
Thời gian làm bài: 90 phút
Nội dung
Chủ đề
Nguồn ngữ liệu
Nhận biết
Thông hiểu
Ngữ liệu: Tiếng
gà trưa
- Nhận biết
được
các
động từ.
- Biện pháp
điệp ngữ sử
dụng trong
đoạn thơ.
- Nêu được nội
dung đoạn thơ.
- Chỉ ra được
tác dụng của
phép điệp ngữ
được sử dụng
trong đoạn thơ
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
Viết đoạn văn
- Khoảng 6 – 8
câu tả về bà (bà
nội hoặc bà
ngoại) của em.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
Văn biểu cảm.
Cảm nghĩ về bà
(bà nội hoặc bà
ngoại) của em
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
2
1,0 điểm
10 %
2
2,0 điểm
20 %
I. ĐỌC HIỂU
II. LÀM
VĂN
Tổng
cộng
Mức độ cần đạt
Vận dụng
Vận dụng
Vận
thấp
dụng cao
Cộng
4
3,0 điểm
30 %
Viết đoạn
văn
1
2,0 điểm
20 %
1
2,0 điểm
20 %
Viết bài
văn
2
1,0 điểm
10 %
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN BA TƠ
2
2,0 điểm
20 %
1
2,0 điểm
20 %
1
5,0 điểm
50 %
1
5,0 điểm
50 %
1
5,0 điểm
50 %
6
10,0 điểm
100 %
KIỂM TRA HỌC KỲ I. NĂM HỌC 2020 -2021
---------* * *----------
Môn: Ngữ văn - Khối (lớp): 7
Thời gian: 90 phút (Không tính thời gian giao đề)
Trường TH&THCS Ba Bích
Ngày kiểm tra: …...............
Họ và tên: ……………….....................Lớp: …....Buổi:....................
Điểm
Lời phê của giáo viên
Người chấm bài
SBD: …….
Người coi kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ và tên) (Ký, ghi rõ họ và tên)
ĐỀ CHÍNH THỨC
Học sinh làm bài ngay trên tờ giấy này
Phần I. Đọc - hiểu văn bản (3,0 điểm)
Đọc đoạn thơ sau và trả lời các câu hỏi.
Trên đường hành quân xa
Dừng chân bên xóm nhỏ
Tiếng gà ai nhảy ổ :
“Cục… cục tác cục ta ”
Nghe xao động nắng trưa
Nghe bàn chân đỡ mỏi
Nghe gọi về tuổi thơ.
(Trích “Tiếng gà trưa” – Xuân Quỳnh, Ngữ văn 7, tập 1)
Câu 1. Các từ: hành quân, dừng chân, nhảy ổ, cục… cục tác cục ta, nghe thuộc từ
loại nào? (0,5 điểm)
Câu 2. Các điệp ngữ có trong đoạn thơ. (0,5 điểm)
Câu 3. Chỉ ra tác dụng của phép điệp ngữ được sử dụng trong đoạn thơ. (1,0 điểm)
Câu 4. Nêu nội dung của đoạn thơ trên. (1,0 điểm)
Phần II. Làm văn (7,0 điểm)
Câu 1. Em hãy viết một đoạn văn ngắn từ 6 đến 8 câu tả về bà (bà nội hoặc bà
ngoại) của em. (2,0 điểm)
Câu 2. Cảm nghĩ về bà (bà nội hoặc bà ngoại) của em. (5,0 điểm)
Bài làm
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2020 -2021
Môn: Ngữ văn - Lớp (Khối): 7
Thời gian làm bài: 90 phút
(Hướng dẫn chấm gồm 02 trang)
Phần
Câu
Nội dung
PHẦN I.
ĐỌC –
HIỂU
1
Các từ: hành quân, dừng chân, nhảy ổ, cục… cục tác cục ta,
nghe thuộc từ loại động từ
0,5
(3 điểm)
2
Điệp ngữ có trong đoạn thơ: nghe (3 lần)
0,5
Tác dụng của phép điệp ngữ được sử dụng trong đoạn thơ:
Nhấn mạnh ý nghĩa của tiếng gà trưa, nghe thấy tiếng gà trưa
người chiến sĩ cảm thấy xao động, đỡ mệt mỏi, gợi về những
kỉ niệm đẹp đẽ của tuổi thơ và tình bà cháu.
1,0
Nội dung đoạn thơ: Tình yêu gia đình làm sâu sắc hơn tình yêu
quê hương đất nước.
1,0
3
4
PHẦN II.
LÀM
VĂN
Điểm
1
HS viết đoạn văn: Về hình thức phải có mở đoạn, phát triển
(2 điểm) đoạn và kết đoạn. Các câu phải liên kết với nhau chặt chẽ về
nội dung và hình thức.
(7 điểm)
a. Đảm bảo thể thức của một đoạn văn và đảm bảo số câu
0,25
b. Xác định đúng vấn đề : bày tỏ tình yêu của em đối với mẹ.
0,25
c. Triển khai hợp lí nội dung đoạn văn: Vận dụng tốt các
phương thức biểu đạt. Có thể viết đoạn văn theo ý sau:
- Nghề nghiệp;
- Tuổi;
- Sức khỏe;
1,0
- Công việc hàng ngày;
- Mái tóc, khuôn mặt, nụ cười, ...;
- Tình cảm của bà với cá cháu;
- Tình cảm của em với bà...
2
d. Sáng tạo: Cách diễn đạt độc đáo, có suy nghĩ riêng về vấn
đề.
0,25
e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ
pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt.
0,25
Viết bài văn biểu cảm
(5 điểm) Đề: Cảm nghĩ về bà (bà nội hoặc bà ngoại) của em.
a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận.
Trình bày đầy đủ các phần Mở bài, Thân bài, Kết bài. Các
phần, câu, đoạn phải liên kết chặt chẽ với nhau về nội dung và
0,25
hình thức.
b. Xác định đúng nội dung kể
0,25
c. Học sinh sắp xếp được các đoạn văn thống nhất theo mạch
kể :
* Mở bài: Giới thiệu về đối tượng biểu cảm.
1,0
Cảm xúc chung về đối tượng (Bà là người mà em yêu kính
nhất)
* Thân bài:
- Miêu tả những nét tiêu biểu:
3,0
+ Tuổi tác
+ Mái tóc, gương mặt, đôi mắt, nụ cười....
- Bà rất yêu thương con cháu.
- Bà tần tảo đảm đang nuôi các con nên người.
- Giúp các con nuôi dạy cháu chăm ngoan.
- Thái độ của mọi người đối với bà: Mọi người đều yêu quý
và kính trọng bà.
- Kể lại, nhắc lại một vài nét về đặc điểm (thói quen) tính tình
và phẩm chất của người ấy.
- Tình cảm của em đối với bà: Bà là chỗ dựa tin cậy của em.
- Em thường xin ý kiến bà trong mọi công việc.
- Gợi lại những kỉ niệm giữa em và người ấy.
- Nêu lên những suy nghĩ và mong muốn của em về mối quan
hệ giữa em và bà.
* Kết bài
- Cảm nghĩ về bà
- Tài sản quý báu nhất mà bà để lại cho con cháu là nếp sống.
Ấn tượng cảm xúc của em về bà.
1,0
d. Sáng tạo: cách diễn đạt độc đáo, sáng tạo, có cảm xúc
0,25
e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ
pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt.
0,25
Tổng điểm
10,0